Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi suất0 được chia thành 3 loại Lãi suất dịch - Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi suất0 được chia thành 3 loại Lãi suất Anh làm thế nào để nói

Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi su

Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi suất0 được chia thành 3 loại
Lãi suất ngắn hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng ngắn hạn
Lãi suất trung hạn áp dụng đối với các khoản tín dụg trung hạn
Lãi suất tín dụng dài hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng dài hạn


Căn cứ vào các loại hình tín dụng (phân loại theo chủ thể tham gia quan hệ tín dụng)

Lãi suất được chia thành các loại sau:


• Lãi suất tín dụng thương mại áp dụng khi các doanh nghiệp cho nhau vay dưới hình thức mua ban chịu hàng hoá .

Nó được tính như sau:


Lãi suất TDTM =

Giá cả hàng hoá bán chịu -- Giá cả hàng hoá bán trả tiền ngay

Giá cả hàng hoá bán chịu

* 100%


Lãi suất tiền giửi : là lãi suất trả cho các khoản tiền giửi .Nó được áp dụng để tính tiền lãi phải trả cho người giửi tiền .

• Lãi suất tiền vay: là lãi suất người đi vay phải trả cho Ngân hàng do việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng . Nó được áp dụng để tính lãi mà khách hàng phải trả cho Ngân hàng .
• Lãi suất chiết khấu : áp dụng khi Ngân hàng cho kách hàng vay dưới hình thức triết khấu thường phiếu hoặc giấy tờ có giá trị khác chưa đên hạn thanh toán
của khách hàng . Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng.
• Lãi suất tái triết khác : áp dụng khi Ngân hàng trung ương tái cấp vốn cho các Ngân hàng dưới hình thức triết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán cho các Ngân hàng .Nó được tính bằng tỷ lệ %
trên mệnh giá của giấy tờ có giá cũng được khấu trừ ngay khi Ngân hàng Trung ương cấp vốn tiền vay cho Ngân hàng


• Lãi suất liên Ngân hàng : là lãi suất mà Ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên Ngân hàng .
• Lãi suất cơ bản: Là lãi suất được các Ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ổn định mức lãi suất kinh doanh của mình .
• Lãi suất tín dụng Nhà nước : áp dụng khi Nhà nước đi vay của các chủ thể khác nhau trong xã hội dưới hình thức phát hành tín phiếu hoặc trái phiếu .
• Lãi suất tín dụng tiêu dùng : áp dụng khi doanh nghiệp cho người lao động vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân .

Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất


Lãi suất được chia thành 2 loại :


- Lãi suất danh nghĩa : Là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát .

Lãi suất thực tế là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát
.Hay nói cách khác là lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát


- Lãi suất thực của hai loại


• Lãi suất thực tính trước ( dự tính ): là lãi suất thực được điều chỉnh lại cho đúng theo đúng những thay đổi dự tính về lạm phát
• Lãi suất thực tính sau : là lãi suất thực được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi trên thực tế về lạm phát

Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát


Hoặc Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát


Căn cứ vào mức ổn định của lãi suất


Lãi suất được chia làm hai loại .


• Lãi suất ổn định : là lãi suất áp dụng cố định trong suất thời hạn vay . Nó có ưu điểm : Người gửi tiền và vay tiền biết trước số tiền lãi được trả và phải trả .Bên cạnh đó nó có nhược điểm bị ràng buộc vào một lãi suất nhất định trong một thời hạn nào đó dù cho các loại lãi suất khác thay đổi như thế nào .
• Lãi suất thả nổi : Là lãi suất có thể thay đổi lên xuống và có thể báo trước hoặc không báo trước.Lãi suất thả nổi có lợi cho cả hai bên khi nhận và trả tiền đều tính theo một lãi suất chung là lãi suất hiện tại


Căn cứ vào mức ổn đinh của lãi suất


Lãi suất được chia làm 2 loại lãi đơn và lãi kép


- Lãi suất đơn là lãi suất tính một lần trên số vốn gốc cho suất kỳ hạn vay


Công thức tính : I = Co . i . n


( trong đó I số tiền lãi , Co vốn gốc , i là lãi suất , n số kỳ )


Trong đó thời kỳ gửi vốn phải tương đương với thời kỳ của lãi suất


- Lãi suất kép : là mức lãi suất có tính đến giá trị đầu tư lại của lợi tứ thu được trong thời hạn sử dụng tiền vay

Công thức : C = Co ( 1=i)n


Trong đó :C số tiền thu được theo lãi gộp sau n kỳ ,Co vốn gốc ban đầu ,i lãi suất n só kỳ gửi vốn

0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Căn cứ vào thời hạn tín dụng lãi suất0 được chia thành 3 loại Lãi suất ngắn hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng ngắn hạn Lãi suất trung hạn áp dụng đối với các khoản tín dụg trung hạnLãi suất tín dụng dài hạn áp dụng đối với các khoản tín dụng dài hạnCăn cứ vào các loại hình tín dụng (phân loại theo chủ thể tham gia quan hệ tín dụng)Lãi suất được chia thành các loại sau:• Lãi suất tín dụng thương mại áp dụng khi các doanh nghiệp cho nhau vay dưới hình thức mua ban chịu hàng hoá .Nó được tính như sau:Lãi suất TDTM =Giá cả hàng hoá bán chịu -- Giá cả hàng hoá bán trả tiền ngayGiá cả hàng hoá bán chịu* 100%Lãi suất tiền giửi : là lãi suất trả cho các khoản tiền giửi .Nó được áp dụng để tính tiền lãi phải trả cho người giửi tiền .• Lãi suất tiền vay: là lãi suất người đi vay phải trả cho Ngân hàng do việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng . Nó được áp dụng để tính lãi mà khách hàng phải trả cho Ngân hàng .• Lãi suất chiết khấu : áp dụng khi Ngân hàng cho kách hàng vay dưới hình thức triết khấu thường phiếu hoặc giấy tờ có giá trị khác chưa đên hạn thanh toáncủa khách hàng . Nó được tính bằng tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá trị và được khấu trừ ngay khi Ngân hàng phát tiền vay cho khách hàng.
• Lãi suất tái triết khác : áp dụng khi Ngân hàng trung ương tái cấp vốn cho các Ngân hàng dưới hình thức triết khấu lại thương phiếu hoặc giấy tờ có giá ngắn hạn chưa đến hạn thanh toán cho các Ngân hàng .Nó được tính bằng tỷ lệ %
trên mệnh giá của giấy tờ có giá cũng được khấu trừ ngay khi Ngân hàng Trung ương cấp vốn tiền vay cho Ngân hàng


• Lãi suất liên Ngân hàng : là lãi suất mà Ngân hàng áp dụng khi cho nhau vay trên thị trường liên Ngân hàng .
• Lãi suất cơ bản: Là lãi suất được các Ngân hàng sử dụng làm cơ sở để ổn định mức lãi suất kinh doanh của mình .
• Lãi suất tín dụng Nhà nước : áp dụng khi Nhà nước đi vay của các chủ thể khác nhau trong xã hội dưới hình thức phát hành tín phiếu hoặc trái phiếu .
• Lãi suất tín dụng tiêu dùng : áp dụng khi doanh nghiệp cho người lao động vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân .

Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất


Lãi suất được chia thành 2 loại :


- Lãi suất danh nghĩa : Là lãi suất tính theo giá trị danh nghĩa của tiền tệ vào thời điểm nghiên cứu hay nói cách khác là loại lãi suất chưa loại trừ đi tỷ lệ lạm phát .

Lãi suất thực tế là lãi suất được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi về lạm phát
.Hay nói cách khác là lãi suất đã loại trừ đi tỷ lệ lạm phát


- Lãi suất thực của hai loại


• Lãi suất thực tính trước ( dự tính ): là lãi suất thực được điều chỉnh lại cho đúng theo đúng những thay đổi dự tính về lạm phát
• Lãi suất thực tính sau : là lãi suất thực được điều chỉnh lại cho đúng theo những thay đổi trên thực tế về lạm phát

Lãi suất danh nghĩa = lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát


Hoặc Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát


Căn cứ vào mức ổn định của lãi suất


Lãi suất được chia làm hai loại .


• Lãi suất ổn định : là lãi suất áp dụng cố định trong suất thời hạn vay . Nó có ưu điểm : Người gửi tiền và vay tiền biết trước số tiền lãi được trả và phải trả .Bên cạnh đó nó có nhược điểm bị ràng buộc vào một lãi suất nhất định trong một thời hạn nào đó dù cho các loại lãi suất khác thay đổi như thế nào .
• Lãi suất thả nổi : Là lãi suất có thể thay đổi lên xuống và có thể báo trước hoặc không báo trước.Lãi suất thả nổi có lợi cho cả hai bên khi nhận và trả tiền đều tính theo một lãi suất chung là lãi suất hiện tại


Căn cứ vào mức ổn đinh của lãi suất


Lãi suất được chia làm 2 loại lãi đơn và lãi kép


- Lãi suất đơn là lãi suất tính một lần trên số vốn gốc cho suất kỳ hạn vay


Công thức tính : I = Co . i . n


( trong đó I số tiền lãi , Co vốn gốc , i là lãi suất , n số kỳ )


Trong đó thời kỳ gửi vốn phải tương đương với thời kỳ của lãi suất


- Lãi suất kép : là mức lãi suất có tính đến giá trị đầu tư lại của lợi tứ thu được trong thời hạn sử dụng tiền vay

Công thức : C = Co ( 1=i)n


Trong đó :C số tiền thu được theo lãi gộp sau n kỳ ,Co vốn gốc ban đầu ,i lãi suất n só kỳ gửi vốn

đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Based on the credit period is divided into 3 suat0 interest categories
short-term interest rates applicable to short-term credits
Medium-term interest rates applicable to loans Dug medium
term credit interest rate applied for long-term credits Based on credit types (classified by subjects engaged in credit relations) Interest is divided into the following categories: • commercial credit interest rate applied to the joint For each loan in the form of original purchase under the goods. It is calculated as follows: Interest TDTM = Price of goods sold on credit - The price of goods sold to pay immediately Prices subject goods sold * 100% Interest thrusting money: the interest rate paid to the funds thrusting It is applied to calculate the amount of interest payable to the thrusting money. • Interest on the loan: the interest rate the borrower must pay to the Bank due to the use of funds Bank lending. It applies to interest the customer must pay for the banks. • Discount rate: the Bank applies for borrowers kach form of discounts or coupons often other valuable papers undue payments customer. It is calculated as the ratio% of par value of valuable papers and deductible when the Bank disbursed loans to clients. • Interest on other philosophical re: application of the Central Bank for refinancing Bank in the form of discounted commercial bills or short-term valuable papers undue payment to the Bank It is calculated as the ratio% on the face value of valuable papers were withheld as soon as Bank Central funding for bank loans • Interbank interest rate: the rate at which banks lend to each other when applied on the inter-bank market. • Base rate: The interest rate used by the Bank stable basis for the interest rate of its business. • State credit interest rates: when the State applied borrowing different actors in society in the form of issuing bills or bonds. • consumer credit interest rates: when businesses apply for loans to employees serving individual consumer needs. Based on the real value of the interest rate is divided into two types: - nominal interest rate: As interest rate calculated at the nominal value of the currency at the time of the study or in other words, not a type of interest rates minus the inflation rate. Interest is the fact that interest rates adjusted for compliance with changes inflation .Let otherwise have eliminated interest rate went inflation - real interest rates of two kinds • The effective interest rate calculated before (estimated): the real interest rate is adjusted properly in accordance with the changes expected inflation • Real interest rates calculated as follows: the real interest rate is adjusted to conform to changes in actual inflation nominal interest rate = real interest rate + inflation or interest rates real = nominal interest rate - inflation Based on a stable level of interest rate is divided into two categories. • The interest rate stability: the fixed interest rate applicable in the interest of the loan. It has advantages: Depositors and borrowers know before the gross amount paid and payable .Ben Furthermore it has the drawback bound to a certain interest rate for a certain period even though the interest rates What other changes. • Floating rate: The interest rate may fluctuate and may notice or not notice the floating interest truoc.Lai beneficial to both parties as receive and pay are in a general interest rate is the current interest rate Based on stable level of interest rates is divided into 2 types simple interest and compound interest - the interest rate calculation unit once on the original capital for loan tenor Co. formula: I = Co. i. n (in the amount of interest that I, Co Principal, i is the interest rate, n number of periods) In which period must submit capital equivalent to the period of interest rates - interest rates double: the interest rate taking into account the price Investment value of confessions to be used within the loan formula: C = Co (1 = i) n Where: C proceeds on gross profit after n period, Co original capital, i n só interest rate period to send capital






























































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: