LIST OF TABLESTable 2.1: classification files 34Table 2.2: some size parameters to refer to the preliminary identify 36size 36 soldering embankment2.3 table: the table define the coefficient of motivation (ξ) 37Table 2.4: Reference Table select against genetic erosion stone dragon nose Ke 39Table 2.5: some type of foot valve and 55 application rangeTable 2.6: the thickness of the carpet stone framed for t (m) 60Table 3.1: General the Hoang Long River main Dyke 98Table 3.2: the norms calculation of soil layers 102Table 3.3. The norms on physical land use in calculating 104Table 3.4: roof stability calculation results some weak pulse when not yet build 105 embankmentDIRECTORY OF SCHEMATICS, DRAWINGSFigure 1.1: roof reinforced dike in the Netherlands 6Figure 1.2: precast concrete docking 7Figure 1.3: A form of reinforced constructions de sôngNhật A 7Figure 1.4: construction equipment reinforced roof constructions of sea dike Netherlands 7Figure 1.5: reinforced concrete structure column format 8Figure 1.6: stone dike Embankment lined asphalt-covered 9Figure 1.7: the concrete link with cable 10 Figure 1.8: concrete is used as the Dutch River embankment 10Figure 1.9: carpet by reinforced geotextile bags 11Hình 1.10: Mở rộng ứng dụng của túi địa kỹ thuật 11Hình 1.11: Ống địa kỹ thuật trong xây dựng đê kè 12Hình 1.12: Công nghệ sử dụng vật liệu địa kỹ thuật tổng hợp 12Hình 1.13: Thảm cỏ chống xói mái đê 13Hình 1.14: Sử dụng lưới sợi tổng hợp kết hợp trồng cỏ chống xói 14Hình 1.15: Bể bê tông có bố trí ống tiêu nước 14Hình 1.16: Bể bê tông có tính năng tiêu năng 14Hình 1.17: Kè bảo vệ mái bằng đá lát khan ở Hải Hậu-Nam Định 15Hình 1.18: Kè đá xây liền khối ở Thái Bình 16Hình 1.19: Kè lát mái bằng bê tông đổ tại chỗ 17Hình 1.20: Kè bằng cấu kiện bê tông tấm nhỏ ; 17Hình 1.21:Kè bằng cấu kiện bê tông khối lớn 18Hình 1.22: Kè lát mái bằng cấu kiện TSC-178 19Hình 1.23: Kè bằng cấu kiện BT liên kết 2 chiều 19Hình 1.24: Cơ chế phá huỷ đê khi sóng tràn (K.W.Pilarczyk-2006) 20Hình 1.25: Lực tác dụng của sóng lên mái kè dạng tấm bê tông 21Hình 1.26: Tấm lát mái đê sông bị lún sụt; 23 Hình 1.27: Tấm lát mái đê sông bị bong tróc 24Hình 1.28: Phá huỷ mái phía sông dẫn đến xói hỏng nền đê 24Hình 1.29: Các viên gia cố không đủ trọng lượng 24Hình 1.30: Mái đê sông phía đồng bị sóng tràn qua 25Hình 1.31: Đê sông đắp bằng đất có hàm lượng cát cao bị xói hỏng 25Hình 1.32: Viên gia cố bị đẩy ngược 25Hình 1.33: Đê sông Hải Phòng được cứng hoá bề mặt-chống sóng tràn 26Hình 1.34: Bão số 2-2005 mái hạ lưu bị phá huỷ toàn bộ do sóng tràn 26Hình 2.1: Sơ đồ lực tác động lên sườn dốc khi có áp lực thủy động 31Hình 2.2: Hệ thống các giải pháp giảm lực gây trượt 32Hình 2.3 : Mặt cắt ngang mỏ hàn 36Hình 2.4 : Bố trí đệm chống xói bằng bè chìm 39Hình 2.5: Kè mỏ hàn bằng hai hàng cọc ống BTCT trên sông Brahmaputra – Jamuna– Băngladet 40Hình 2.6: Công trình bảo vệ bờ sông Cái Phan Rang (Ninh Thuận) bằng hệ thốngcông trình hoàn lưu 41Hình 2.7: Kè mỏ hàn chữ G ngắt quãng 41Hình 2.8: Cấu tạo kè lát mái 42Hình 2.9 là mặt cắt ngang của một số dạng kết cấu kè gia cố mái đê, mái sông. 44Hình 2.10: Kết cấu chân kè khi không có lạch sâu 47
đang được dịch, vui lòng đợi..