TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 4317 : 1986
TUYỂN TẬP TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG CỦA VIỆT NAM
TẬP V TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
KHO TÀNG, TRẠM VÀ ĐƯỜNG ỐNG DẪN XĂNG DẦU
NHÀ KHO – NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ
Warehouses - Basic principles for design
1. Quy định chung
1.1. Tiêu chuẩn này dùng để thiết kế mới hoặc cải tạo nhà kho trong phạm vi cả nước. Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế các nhà kho bảo quản các loại:
- Nguyên vật liệu rời: Xi măng, bột và thức ăn gia súc, phân khoáng khô, ngũ cốc cao su, bông, Xenlulôit.
- Các sản phẩm có yêu cầu công nghiệp bảo quản đặc biệt: Chất nổ và chất phóng xạ, chất độc tác dụng mạnh, hoá chất bảo vệ thực vật, chất dẻo cháy được và phim ảnh, các chất khí cháy và không cháy được chứa trong bình có áp lực lớn hơn 0,7daN/cm2.
Tiêu chuẩn này không áp dụng để thiết kế kho lạnh cũng như nhà kho tạm thời.
Khi thiết kế nhà kho, ngoài các điều quy định trong tiêu chuẩn này, phải tuân theo các TCVN và TCN khác có liên quan.
Chú thích:Khi cải tạo nhà kho cũ có thể giảm bớt các chỉ tiêu nêu trong tiêu chuẩn này, nhưng phải được giải trình trong luận chứng kinh tế kỹ thuật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.2. Nhà kho được chia thành các hạng sản xuất theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy, tuỳ thuộc vào vật tư sản phẩm và nguyên liệu được bảo quản như đã quy định trong TCVN 2622: 1978.
Chú thích:Từ đây, thuật ngữ "hạng sản xuất theo nguy cơ nổ, cháy nổ và cháy được thay bằng thuật ngữ "loại kho" ; thuật ngữ "vật tư, sản phảm và nguyên liệu" được thay bằng thuật ngữ "hàng hoá".
1.3. Cho phép thiết kế nhà kho để bảo quản một hoặc một số loại hàng hoá, nhưng phải đảm bảo yêu cầụ công nghệ và tuân theo TCVN 2622: 1978.
2. Yêu cầu khu đất xây dựng
2.1. Nhà kho nằm trong điểm dân cư đô thị phải tuân theo các tiêu chuẩn hiện hành. Nhà kho nằm trong điểm dân cư nông nghiệp, làng mạc, phải được giải trình trong luận chứng kinh tế kĩ thuật và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong điểm dân cư cho phép bố trí các nhà kho bảo quản hàng hoá không thải vào khí quyển các chất độc hại hoặc không gây mức ồn và các yếu tố có hại khác vượt quá mức quy định hiện hành về vệ sinh môi trường; Các nhà kho không có yêu cầu vận chuyển hàng hoá bằng đường sắt.
2.2. Khi thiết kế nhà kho nằm trong điểm dân cư phải tính đến sự hợp tác sản xuất giữa kho và các cơ quan xí nghiệp lân cận.
2.3. Khi xác định vị nhà kho trên khu đất xây dựng phải đảm bảo yêu cầu công nghệ bảo quản hàng hoá.
2.4. Nhà và các phòng phụ trợ của nhà kho trên khu đất xây dựng phải tuân theo tiêu chuẩn thiết kế nhà phụ trợ của xí nghiệp công nghiệp.
3. Giải pháp hình khối mặt bằng và phải pháp kết cấu.
3.1. Nhà kho một tầng phải thiết kế toán nhịp bố trí song song, các nhịp và chiều cao như nhau. Nhà kho có các nhịp vuông góc với nhau, cũng như nhà kho có các nhịp và chiều cao nhịp khác nhau, chỉ cho phép thiết kế trong trường hợp đặc biệt.
Không cho phép làm bước nhảy về độ cao từ 1,2m trở xuống giữa các nhịp cùng chiều của các nhà kho nhiều nhịp.
3.2. Khi thiết kế nhà kho một tầng, áp dụng các thông số sau:
Nhip 12, 18 và 24m, bước cột 6 và 12m, chiều cao lấy bội số 0,6M nhưng không dưới 6m (chiều cao tính từ mặt nền đến phía dưới của kết cấu chịu lực mái).
Các nhà kho có kết cấu tường hoặc trụ gạch chịu lực, chiều cao cho phép lấy bội số 0,3M nhưng không dưới 3m và không quá 7,2m.
Cho phép sử dụng nhịp nhà kho 6, 9 và 15m khi luận cứ kinh tế kĩ thuật xác đáng. Trường hợp này, bước cột lấy bội số 0,3m nhưng không dưới 3m và không quá 6m, chiều cao lấy bội 0,3M nhưng không dưới 3m và không quá 6m.
Các nhà kho một tầng có chiểu rộng nhỏ hơn 24m, nên thiết kế một nhịp.
3.3. Khi thiết kế nhà kho nhiều tầng, áp dụng các thông số sau:
Nhịp 6, 9, 12m, bước cột 3,9; 4,5; 5,4 và 6m, chiều cao tầng lấy bội số 0,6M nhưng không dưới 3,6m (chiều cao tính từ mặt sàn tầng này đến mặt sàn tầng trên).
Với nhà kho hai tầng có lưới cột được mở rộng ở tầng hai, khi đó nhịp, bước cột, chiều cao tầng một lấy theo tiêu chuẩn nhà kho nhiều tầng, còn nhịp, bước cột, chiều cao tầng hai lấy theo tiêu chuẩn nhà kho một tầng.
3.4. Trên khu đất chật hẹp hoặc địa hình đặc biệt, phải thiết kế nhà kho nhiều tầng hoặc nhà kho một tầng có chiều cao giá trên 5,5m, phù hợp với các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật tại khu vực xây dựng.
3.5. Số tầng cho phép của nhà kho (trừ nhà kho có chiều cao giá trên 5,5m) bậc chịu lửa và diện tích sàn cho phép lớn nhất nằm giữa những bức tường ngăn cháy của một tầng, phải áp dụng theo bảng 1.
Diện tích nền nằm giữa những bức tường ngăn cháy tại tầng một của nhà kho nhiều tầng, được áp dụng theo quy định của nhà kho một tầng một phải thiết kế có giới hạn chịu lửa 2,5 giờ và không có lỗ thông trần.
Đối với nhà kho có trang bị hệ thống chữa cháy tự động, diện tích quy định đã ghi trong bảng 1 được phép tăng lên 100%.
Bảng 1
Loại kho Số tầng nhà cho phép Bậc chịu lửa của nhà kho Diện tích sàn nhà cho phép giữa những bức tường ngăn cháy của một tầng (m2)
Một tầng Hai tầng Nhiều tầng
A 1 II 5.200 - -
B 3 II 7.800 5.200 3.500
C 6
3
2
1 II
III
IV
V 10.500
3.500
2.200
1.200 7.200
2.500
1.200 5.200
2.200
E Không hạn chế
3
2
2 II
III
IV
V Không hạn chế
5.200
3.500
2.200 Không hạn chế
3.500
2.200
1.200 Không hạn chế
3.000
-
-
F 6 Xem chú thích Không hạn chế Không hạn chế Không hạn chế
Chú thích:Những cấu kiện xây dựng chủ yếu của nhà kho loại F (tường chịu lực, tường buồng thang, cột, tấm sàn, tấm mái và các cấu kiền chịu lực khác của sàn giữa các tầng, sàn hầm mái, tường chịu lực bên trong và vách ngăn) phải là vật liệu không cháy.
3.6. Nhà kho một tầng có chiều cao của giá từ 5,5m trở lên, phải thiết kế bậc chịu lửa II, có cửa trời và ống thải khói trên mái, diện tích nhà kho này không hạn chế với điều kiện:
a) Nhà kho bảo quản hàng hoá không cháy
b) Nhà kho bảo quản hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được có trang bị ở các hạng giá thiết bị chữa cháy tự động.
3.7. Thiết kế nhà kho phải đảm bảo yêu cầu thoát người theo TCVN 2622: 1978 quy định cho nhà sản xuất. của xí nghiệp công nghiệp.
3.8. Kho chứa thành phẩm của xí nghiệp công nghiệp cho phép bố trí trong nhà sản xuất, nhưng phải đặt giáp tường biên và cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 2, 3 giờ.
Các kho khác bố trí trong nhà sản xuất để bảo quản hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, phải cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 0,75 giờ. Khi nhu cầu sản xuất đòị hỏi phải có một khối lượng hàng hoá nhất định như trên để đảm cho dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục, cho phép để trực tiếp hàng hoá đó trong gian sản xuất.
Khi bố trí kho trong nhà sản xuất phải lấy nhóm cháy và giới hạn chịu lửa của mái kho theo bậc chịu lửa của nhà sản xuất, phù hợp với quy định đã ghi trong TCVN 2622: 1978.
Chú thích: Diện tích sàn kho bố trí trong nhà sản xuất, không được vượt quá diện tích cho phép nằm giữa những bức tường ngăn cháy của moi tầng đã quy định ở điều 3.5.
3.9. Theo yêu cầu công nghệ, cho phép bố trí trực tiếp trong nhà kho các bộ phận: nhập hàng, xuất hàng, phân loại hàng và nơi làm việc của thủ kho .
Nơi làm việc của thủ kho và các nhân viên, công nhân phục vụ, phải ngăn thành phòng riêng với chiều cao vách ngăn 1,8m ngoài việc làm vách ngăn bằng vật liệu địa phương, cho phép làm vách ngăn bằng kính.
3.10. Chỉ chophép thiết kế tầng hầm để bảo quản hàng hoá khi có điều kiện kĩ thuật bắt buộc.
Đối với hàng hoá cháy được, và hàng hoá trong bao bì cháy được bảo quản ở tầng hầm, phải được ngăn chia thành từng gian hàng riêng biệt bằng các bức tường hoặc vách ngăn không cháy. Diện tích mỗi gian bằng hoặc nhỏ hơn 3000m2 và chiều rộng mỗi gian hàng hoặc nhỏ hơn 30m.
Phải bố trí các cúa sổ thoát khói cho các gian hàng tầng hầm. Chiều rộng cửa sổ không nhỏ hơn 0,75m; chiều cao cửa sổ không nhỏ hơn 1,2m. Tổng diện tích cửa sổ không nhỏ hơn 0,2% diện tích nền của gian hàng. Khi diện tích gian hàng lớn hơn 1000m2 phải có ít nhất hai cửa sổ.
Để đảm bảo yêu cầu thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 2m. Bố trí lối thoát trực tiếp từ hai đầu hành lang ra ngoài hoặc qua buồng cầu thang. Tường, vách ngăn của kho và hành lang phải là vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Cửa đi phải là vật liệu không cháy hoặc khó cháy, cỏ giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,6 giờ.
Không cho phép bố trí các loại kho A, B và F ở tầng hầm.
3.11. Đối với loại kho C và E, tường chịu lực và tường bao che được xây dựng bằng gạch đá thiên nhiên và các vật liệu địa phương khác. Khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật, cho phép sử dụng các tấm bê tông cốt thép hoặc các tấm phibrô xi măng và tấm tôn mui làm tường bao che.
Các loại kho một tầng, nên làm cột bằng bêtông cốt thép, hạn chế dùng cột thép.
Cho phép dùng các giá bảo quản hàng hoá bằng thép làm bằng kết cấu chịu lực. Nên sử dụng cấu kiện điển hình làm mái và tường bao che.
3.12. Nhà kho có bậc c
표준TCVN 4317:1986베트남 건설 표준의 컬렉션에피소드 V 디자인 표준보물, 석유 파이프라인 및 역디자인 창 고-기본 원칙디자인에 대 한 창 고-기본 원칙1. 일반 조항1.1.이 표준 전국에서 신규 또는 개조 된 창 고 설계를 말합니다. 이 표준 창 고의 디자인에 적용 되지 않습니다.-원료: 시멘트, 밀가루, 사료, 말린된 곡물, 비료, 고무, 면, Xenlulôit.-제품 필요 특별 한 보존 산업: 폭발물 및 방사성, 독성, 강한 효과, 식물 보호 화학 물질, 가연성 플라스틱 및 필름, 가스 화재 및 화재 평균에 포함 된 압력 0, 7daN/cm2 보다 큽니다.이 표준 차가운 임시 저장소의 디자인에 적용 되지 않습니다.이 표준에 정의 된 용어 외에 창 고를 디자인할 때 ISO와 다른 관련 BC를 준수 해야 합니다.캡션: 때 기존 저장소의 복원 줄일 수 있습니다 대상이이 표준에 명시 된 하지만 기술에 있어야 하 고 경제 정당화는 권위에 의해 승인 됩니다.1.2. 창 고 화재, 폭발, 화재, 제품에 따라 위험에 따르면 생산 계급으로 나누어져 있고 공급 원료 ISO 2622:1978에 지정 된 대로 유지.참고: 여기에서 용어 "화재, 폭발 및 화재 위험에 따라 생산 클래스에 의해 대체 되었다 용어" 창 고 "종류; 용어는 "자료, 담배 제품 및 원료" 용어 "상품"에 의해 대체 되었다.1.3. 디자인 창 고 유지 하나 또는 여러 유형의 상품, 하지만 해야 합니다 있는지 사랑 cầụ 기술을 만들고 ISO 2622:1978 준수 수 있습니다.2. 건물 접지 요구 사항2.1. 창 고는 타협의 현재 기준에 따라야 합니다. 창 고는 농업에 있는 타협, 마을, 기술 되 고 경제 정당화는 권위에 의해 승인 됩니다.허용 여부 독성의 분위기에 퇴원 하지 상품의 보존 저장소에에서 원인 소음 및 기타 유해한 요소 초과 환경 위생;에 현재 규칙 창 고 철도 상품의 수송을 필요 하지 않습니다.2.2.에 있는 창 고를 설계 하는 경우 저장소 및 인근 기업 기관 사이 생산의 협력 합의 계정에 취해야 합니다.2.3. 때 확인 상품을 유지 하기 위해 필요한 기술을 보장 하기 위해 토지의 건설에는 창 고.2.4. 보조 건물 및 토지의 건설에 창 고의 보조 기업 산업의 집의 디자인 표준을 준수 해야 합니다.3. 큐브 및 프랑스 바로 텍스처를 사용 하 여 솔루션.3.1. 병렬 레이아웃 리듬 수학, 리듬과 같은 높이 디자인 하는 창 고 바닥. 창 고 각각 다른 각도의 리듬 뿐만 아니라, 창 고는 리듬과 특별 한 디자인의 경우에 다른 높이의 리듬은 있다.1, 홈 디포 많이 같은 리듬 사이 아래쪽으로 2 m 높이에 점프를 허용 하지 않습니다.3.2. 창 고 바닥 디자인 적용 다음 매개 변수:것입니다 12, 18, 24 m, 단계 6 및 12 m, 높이 열 검색 0, 이상의 6 m (지붕 베어링 구조의 하단에 백그라운드의 얼굴에서 측정 하는 높이) 하지만 6 m의 배수.창 고 벽의 텍스처 또는 벽돌 기둥, 높이 0, 하지만 하지 미만 3 m 이상 7, 2 m 3 m의 배수를 얻을 수 있습니다.창 고 6, 9, 15 m의 리듬의 사용을 허용 하려면 때 기술 경제 인수. 이 경우에 열 단계 했다 0, 3 m 하지만 하지 미만 3 m m 이상, 높이 0, 3 m의 배수에서 하지에서 찍은 3 m m 이상 하지만 범퍼.창 고 작은 24 m 폭, 절차는 리듬을 디자인 해야 합니다.3.3. 멀티-계층형 스토리지를 설계할 때 다음 매개 변수를 적용:리듬의 6, 9, 12 m, 3.9 열 단계; 4.5; 5.4 고 6 m, 높이 층 0, 하지만 하지 미만 3, 6 m (바닥에서 윗층 바닥 층 높이) 6 m의 배수를 얻을.때 그것은, 단계 바닥 높이, 열 표준 다단계 창 고에서 검색 그리드 열 2 층 창 고 2 층에 확장 되었다, 또한, 단계 열, 창 고 바닥의 기준에 따라 검색 하는 2 층 높이 이길.3.4.에 좁은 지상 또는 다단계 창 고 또는 창 고 바닥 가격 5, 건축의 영역에서 기술 경제 규범에 따라 5m의 높이에 디자인에 특별 한 지형.3.5. 창 고 (5, 5 m에 높이 창 고 가격)를 제외 하 고 내 화물의 바닥 및 바닥의 불 벽 사이 있는 가장 큰 바닥 면적을 허용, 표 1에 따라 적용 됩니다.배경 영역은 다중 층 창 고, 창 고 바닥 해야 합니다의 규정 적용의 1 층에 화재 벽 사이 제한 된 디자인 2.5 시간 화재 천장을 통해 서 구멍.규제의 영역 기록 된 창 고는 스프링 클 러 시스템을 갖추고, 대 한 테이블에 1 최대 100%까지를 증가 수 있습니다.표 1재고 번호 형식 홈 층 허용 이러한 벽 사이 있도록 바닥의 창 고 면적의 내 화물 순위는 바닥 (m2)의 화재 방지 2 층 메자닌 층1 II-5200B 3 II 3500 5200 7800C 6321 2 세3 세4V 10500350022001200 720025001200 52002200전자 제한322 2 세3 세4V 하지 제한520035002200 무제한35002200무제한 12003000--아니 제한이 각주 F 6 참조 제한 제한 없음코멘트: 창 고 유형 F (베어링 벽 챔버 벽, 열, 패널, 지붕 패널, 터널 지붕, 바닥, 벽 및 파티션 사이 qian'an 현의 다른 베어링 층) 건설-불연 성 재료 이어야 합니다.3.6. 창 고 바닥은 5, 5 m에서에서 가격의 높이 또는 더, 레벨 디자인, 그리고 II 배기 파이프는 지붕에 연기를 불 수, 제한 없이이 저장 영역을 제공:상품을 보존 하는) 헛간을 레코딩하지 않습니다.b) 보존 물품 창 고 불 포장에서 점화 했다 또는 상품 가격 클래스 스프링클러 장치에서 장비 된다.3.7. Thiết kế nhà kho phải đảm bảo yêu cầu thoát người theo TCVN 2622: 1978 quy định cho nhà sản xuất. của xí nghiệp công nghiệp.3.8. Kho chứa thành phẩm của xí nghiệp công nghiệp cho phép bố trí trong nhà sản xuất, nhưng phải đặt giáp tường biên và cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 2, 3 giờ.Các kho khác bố trí trong nhà sản xuất để bảo quản hàng hoá cháy được hoặc hàng hoá trong bao bì cháy được, phải cách ly khỏi các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có giới hạn chịu lửa 0,75 giờ. Khi nhu cầu sản xuất đòị hỏi phải có một khối lượng hàng hoá nhất định như trên để đảm cho dây chuyền sản xuất hoạt động liên tục, cho phép để trực tiếp hàng hoá đó trong gian sản xuất.Khi bố trí kho trong nhà sản xuất phải lấy nhóm cháy và giới hạn chịu lửa của mái kho theo bậc chịu lửa của nhà sản xuất, phù hợp với quy định đã ghi trong TCVN 2622: 1978.Chú thích: Diện tích sàn kho bố trí trong nhà sản xuất, không được vượt quá diện tích cho phép nằm giữa những bức tường ngăn cháy của moi tầng đã quy định ở điều 3.5.3.9. Theo yêu cầu công nghệ, cho phép bố trí trực tiếp trong nhà kho các bộ phận: nhập hàng, xuất hàng, phân loại hàng và nơi làm việc của thủ kho .Nơi làm việc của thủ kho và các nhân viên, công nhân phục vụ, phải ngăn thành phòng riêng với chiều cao vách ngăn 1,8m ngoài việc làm vách ngăn bằng vật liệu địa phương, cho phép làm vách ngăn bằng kính.3.10. Chỉ chophép thiết kế tầng hầm để bảo quản hàng hoá khi có điều kiện kĩ thuật bắt buộc.Đối với hàng hoá cháy được, và hàng hoá trong bao bì cháy được bảo quản ở tầng hầm, phải được ngăn chia thành từng gian hàng riêng biệt bằng các bức tường hoặc vách ngăn không cháy. Diện tích mỗi gian bằng hoặc nhỏ hơn 3000m2 và chiều rộng mỗi gian hàng hoặc nhỏ hơn 30m.Phải bố trí các cúa sổ thoát khói cho các gian hàng tầng hầm. Chiều rộng cửa sổ không nhỏ hơn 0,75m; chiều cao cửa sổ không nhỏ hơn 1,2m. Tổng diện tích cửa sổ không nhỏ hơn 0,2% diện tích nền của gian hàng. Khi diện tích gian hàng lớn hơn 1000m2 phải có ít nhất hai cửa sổ.Để đảm bảo yêu cầu thoát người, hành lang tầng hầm phải thiết kế với chiều rộng không nhỏ hơn 2m. Bố trí lối thoát trực tiếp từ hai đầu hành lang ra ngoài hoặc qua buồng cầu thang. Tường, vách ngăn của kho và hành lang phải là vật liệu không cháy, có giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,75 giờ. Cửa đi phải là vật liệu không cháy hoặc khó cháy, cỏ giới hạn chịu lửa không nhỏ hơn 0,6 giờ.Không cho phép bố trí các loại kho A, B và F ở tầng hầm.3.11. Đối với loại kho C và E, tường chịu lực và tường bao che được xây dựng bằng gạch đá thiên nhiên và các vật liệu địa phương khác. Khi có luận chứng kinh tế kĩ thuật, cho phép sử dụng các tấm bê tông cốt thép hoặc các tấm phibrô xi măng và tấm tôn mui làm tường bao che.Các loại kho một tầng, nên làm cột bằng bêtông cốt thép, hạn chế dùng cột thép.Cho phép dùng các giá bảo quản hàng hoá bằng thép làm bằng kết cấu chịu lực. Nên sử dụng cấu kiện điển hình làm mái và tường bao che.3.12. Nhà kho có bậc c
đang được dịch, vui lòng đợi..
