e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm qu dịch - e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm qu Trung làm thế nào để nói

e) Chấp hành quyết định cưỡng chế t

e) Chấp hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở của cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị cưỡng chế thu hồi nhà ở;
g) Các nghĩa vụ khác về nhà ở theo quy định của luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
Mục 4: PHÁT TRIỂN NHÀ Ở ĐỂ PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Điều 35. Nguyên tắc phát triển nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực nội đô thuộc đô thị loại đặc biệt, tại đô thị loại 1 và loại 2 thì Nhà nước chuẩn bị quỹ nhà ở thông qua việc sử dụng nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để bố trí tái định cư trước khi thu hồi đất và giải tỏa nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này.
2. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để xây dựng công trình khác tại khu vực không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này mà có nhà ở thương mại hoặc nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án thì Nhà nước sử dụng nhà ở này để bố trí tái định cư; nếu không có nhà ở thương mại, nhà ở xã hội thì Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư trước khi thu hồi đất và giải tỏa nhà ở, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 36 của Luật này.
3. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư tại chỗ thì chủ đầu tư dự án phải ưu tiên bố trí nhà ở thương mại ngay trong dự án đó để phục vụ tái định cư.
4. Trường hợp thu hồi đất và giải tỏa nhà ở để thực hiện dự án hạ tầng khu công nghiệp mà người có nhà ở bị giải tỏa có nhu cầu tái định cư thì chủ đầu tư dự án phải xây dựng nhà ở để bố trí tái định cư trong cùng khu vực được quy hoạch xây dựng nhà ở cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp hoặc bố trí nhà ở tại nơi khác cho người được tái định cư.
5. Trường hợp phải đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư thì phải thực hiện theo dự án; đối với khu vực nông thôn thì dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư phải bao gồm cả việc bố trí quỹ đất để phục vụ sản xuất cho người thuộc diện được tái định cư.
6. Nhà ở để phục vụ tái định cư phải có đầy đủ hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội theo quy hoạch chi tiết xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt và tuân thủ quy định tại Điều 14 của Luật này.
Điều 36. Các hình thức bố trí nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Mua nhà ở thương mại được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
2. Sử dụng nhà ở xã hội được xây dựng theo dự án để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
3. Nhà nước trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo quy hoạch được phê duyệt để cho thuê, cho thuê mua, bán cho người được tái định cư.
4. Hộ gia đình, cá nhân được thanh toán tiền để tự lựa chọn việc mua, thuê, thuê mua nhà ở thương mại trên địa bàn làm nhà ở tái định cư hoặc được Nhà nước giao đất ở để tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch được phê duyệt.
Điều 37. Đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Việc bố trí diện tích đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư phải tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 35 của Luật này và quy định của pháp luật về đất đai.
2. Diện tích đất xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư được xác định cụ thể trong quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
Điều 38. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư và việc lựa chọn chủ đầu tư dự án
1. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư được lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về xây dựng.
2. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư bao gồm Ban quản lý dự án chuyên ngành thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổ chức phát triển quỹ đất cấp tỉnh và doanh nghiệp kinh doanh bất động sản; việc lựa chọn chủ đầu tư dự án được thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
e) 强制性决定执行住房主管当局强制恢复时恢复房屋;根据法律的规定和根据协定 》 中公共服务租赁住房 g) 其他义务。项目 4: 房屋发展服务重新安置第 35 条。住房发展原则,为服务重新安置1.情况下的退出土地和住房救济建造其他建筑中的特殊类型,类型 1 的自治市在自治市的城市内,键入 2,国家住房基金准备通过商品房或社会住房建成项目安排前土地清理和住房安置下除了在第 4 款的规定第条本法 36。2.在情况中撤出土地和住房救济打造面积不受这篇文章的第 1 条中有商品房或社会住房规定的其他建筑项目下建,国家使用此类住房的安置;如果没有商品房、 社会住房、 住房建设服务之前土地清理和住房安置的国家投资,除了在第 4 款的规定第条本法 36。3.情况下的退出土地和住房以减少项目建设投资人已经缓解住房商业需要搬迁到位、 项目业主必须优先考虑商业房屋布局在该项目,以服务于重新安置。4.情况下的退出土地和住房救济,让人们的工业基础设施项目房屋已经在救济需要重新安置,项目业主必须建造的住房,对在同一地区的移民安置计划为工人受雇于工业或房屋布局到位建造住房为人需要安置。5.在何处投资建设的住房搬迁服务然后必须按照项目;农村地区,要建造房屋,服务重新安置的项目必须包括土地基金,以配合生产需要安置的布局。6.为重新安置的住房必须有足够的技术基础和社会基础设施正在建设详细规划,设计,配置文件批准,并遵守本法第 14 条的规定。第三十六条。形式的房屋布局对重新安置1.购买商品房兴建的项目,以租赁、 分期付款的方式购买,卖给人获安置。2.使用社会住房建成项目租赁、 出租要购买,卖给被重新安置的人下。3.直接国家投资建设的住房由国家预算、 国家左、 债券,哪些官方发展援助、 优惠贷款的捐助者,在国家发展中的信用资本投资或建设施工合同转让土地上的形式决心建造房屋,服务重新安置按照批准的计划继续租用,分期付款的方式购买,卖给人获安置。4.家庭,个人支付给自我选择的购买、 租用、 租购当地商业住房也使得住房搬迁或建立国有土地房屋按照批准的计划。第 37 条。土地兴建楼宇服务重新安置1.土地面积住房建设服务重新安置布局必须遵守土地法的第本法和规定 35 条规定的原则。2.土地面积住房建设服务重新安置是确定具体的规划建设是国家机构有权批准在本法律第 16 条第 1 条的规定。第 38 条。投资住房建设,为重新安置和投资项目的选择服务1.投资项目,以供重新安置事务处建造房屋是创建、 验证、 核准和实施这项法律和法律建设的规定。2.投资服务重新安置住房建设项目包括项目管理专业化在省人民委员会,举办了省级土地发展基金和房地产业务;该项目的选择是投资者的按照第 3 条及本条第 4 条中的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
E)执行决策住房主管部门的强制恢复强制回收房屋的案件;
依照法律规定,并作为合同中约定g)关于住房的其他义务在公共服务公寓。
第4节:住宅发展,以服务安置
第35条住房发展的原则,以服务安置
1。在土地征用和房屋建设的特级内城地区其他建筑物间隙,在1级和2级,通过利用主场的状态住房公积金制商业或社会住房项目下建造安排土地征用和房屋的间隙安置前,除本法。第36条第4款规定的
2。在土地征用和房屋的间隙,以构建其他结构方面本条的第1款没有规定商品房或项目下建造社会住房,国家的用途这种安排住房安置; 如果没有商品房,保障性住房,政府将实施土地征用和房屋的清拆前安置房建设服务,除非第4条,第36条的规定,本法。
3。其中,土地征用和房屋过关项目的商品房,其中无家可归的人在拆迁安置需要在地方的建设,投资者有优先项目布局在其中商品房项目,服务于移民。
4。在土地征用和房屋的间隙,以实现工业园区基础设施建设项目中无家可归的人在拆迁安置需要的项目,投资者应建安置房安排在同一地区的居民正在规划建设的房屋在地方的人被安置在工业园区或住房安排就业的工人。
5。其中,投资于房屋安置服务必须符合该项目的建设; 对于农村地区,投资项目建造住房和安置服务,包括划拨土地以服务生产者谁有资格获得重新安置。
6。房屋拆迁服务必须有足够的技术基础设施,并根据详细的施工计划的社会基础设施,设计文件批准,并符合本法第14条的规定。
第36条的房屋布局的形式服务于移民
1。购买建租赁商品房项目,租赁购买,售价为重新安置的人。
2。使用内置租赁社会住房项目,租赁购买,售价为重新安置的人。
3。在建设住房的直接投资国家,在国家预算,国债,债券,基金的官方发展援助,捐助者的优惠贷款,投资信贷资金发展在建或在建的国家形式的投资-在转让土地的决心盖房批准的计划下,重新安置,租赁,租赁购买,出售人们被安置。
4。家庭和个人支付自行选择购买,租赁或租用在当地购买商品房进行安置住房或土地分配由国家住建计划批准。
建房安置服务第37条土地
1。土地用于住房建设和移民安置服务的分配必须符合本法第35条和土地法的规定确定的原则。
2。建设用地房屋安置服务区建设规划中指定的国家主管机构批准该法第16条第一款的规定。
第38条项目建设安置房的服务和项目投资者的选择
1。安置房服务拟订,评估,审批和实施依照本法和有关建设规律的项目建设。
2。投资性住房建设项目移民安置服务专业包括省人民委员会,组织省土地开发公司房地产业务的项目管理单位; 项目投资方的选择应符合本条4条第3款的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: