Ought to Trợ động từ tình thái

Ought to Trợ động từ tình thái "oug

Ought to
Trợ động từ tình thái "ought to" chỉ nghĩa vụ; sự cần thiết theo logic hoặc expectation: You ought to start at once (Anh nên bắt đầu ngay); They ought to be here by now (Họ cần ở đây lúc này).
"Ought to" và "should" đều biểu thị nghĩa tình thái "nghĩa vụ" hoặc "sựu cần thiết theo logic" nhưng mức độ áp đặt, độ mạnh không bằng "must" và "have to". Trong những câu có sự hoán vị trật tự từ (inversion) thì "should" được ưa dùng hơn. Khi cần biểu thị sự áp đặt nhẹ nhàng hơn mức độ được biểu thị bởi "ought to", có thể dùng hình thức "had/'d better/best": a. Must you go? (Anh nhất thiết phải đi à?); b.Well, I don’t have to, but I think I ‘d better (go) (à, không bắt buộc, nhưng tôi nghĩ là tôi nên đi thì hơn).
Trong tiếng Việt, động từ trạng thái không có khả năng biểu đạt thời gian. Rát khác với tiếng VIệt, hình thức của một số động từ trạng thái tiếng Anh có khả năng biểu thị thời gian. Sau đây là dạng thức hiện tại và quá khứ tương ứng của các động từ đó: can - could; may - could (might); shall - should; will - would; must - (had to); dare - dared.
"May" khi mang nghĩa "sự cho phép trong quá khứ" được thay bằng "could”: Today, we can / may stay the whole afternoon (Hôm nay chúng tôi được phép ở lại cả buổi chiều); Yesterday, we could only stay for a few minutes (Hôm qua chúng tôi chỉ được phép ở lại vài phút).
Những động từ sau đây không xuất hiện ở thời quá khứ trừ khi được dùng trong lối nói gián tiếp" “must”, “ought to” and “need”. Hình thức quá khứ của “must” và “have to” là “had to”. Ví dụ: He must / has to leave now (Anh ấy phải đi lúc này); He * must / had to leave in a hurry yesterday (Anh ấy phải ra đi một cách vỗi vàng ngày hôm qua); Yesterday the children *must /*ought to/ needn’t /? daren’t / dared not / did not dare go out and play (Hôm qua những đứa trẻ đó không dám ra ngoài chơi); He said the children must / ought to/ needn’t / daren’t / dared not/ didn’t dare go out and play (Anh ấy nói rằng những đứa trẻ đó phải/ nên/ không cần thiết/ không dám ra ngoài chơi).
Trong tiếng Anh, tồn tị một số động từ vừa có thể được sử dụng như là trợ động từ trạng thái vừa là trợ động từ trạng thái vừa có thể được sử dụng như là lexical verbs: “need” and “dare”. Với tư cách là trợ động từ trạng thái, những động từ này thường xuất hiện trong câu hỏi và câu phủ định: Need he go now ? (Anh ấy có cần thiết đi bây giờ không ?) Needn’t he go now? (Anh ấy không cần thiết đi bây giờ à?); * He need go now.
Động từ "dare" là động từ tương đối đặc biệt trong tiếng Anh ở đặc điểm có thể blend of the two constructions in a linguistic form. Ví dụ: We do not dare speak (Chúng tôi không dám nói).
3.3.2. Sự tương đồng và khác biệt giữa tiếng Anh và Việt trong việc sử dụng từ trạng thái như là phương tiện thể hiện vai trò, vị thế của người nói:
+ Tương đồng:
- Từ mang nghĩa trạng thái trong cả hai thứ tiếng đều có thể xuất hiện trong các loại câu hỏi khác nhau: câu hỏi lựa chọn hiển ngôn, câu hỏi lựa chọn ngầm ẩn và câu hỏi không lựa chọn.
- từ trạng thía của cả tiếng Anh và Việt đều có khả năng giống nhau trong việc chuyển tải ý nghĩa trạng thía bổ trợ gắn với vai trò, vị thế của những người tham gia giao tiếp. Cụ thể là những từ biểu thị volition, authority/permission, willingness: CAN, COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, SHALL, ...
+ Khác biệt:
Ví dụ:
- Trong tiếng VIệt, tiểu từ trạng thái đóng chức năng tác tử ngữ dụng chuyển tải các kiểu thông tin ngữu dụng bổ trợ tinh tế, đa dạng, uyển chuyển được đặt cuối câu.
- Trong tiếng Anh, những thông tin ngữ dụng bổ trợ này được thể hiện chủ yếu bằng con đường ngôn điệu kết hợp với vị trí và ý nghĩa của các trợ động từ trạng thái trong chức năng tác tử cấu trúc - trạng thái. Các trợ động từ trạng thái như là những tác tử trạng thái - cấu trúc này xuất hiện ở những vị trí sau:
(i) Vị trí đầu câu trong câu hỏi không có từ hỏi (Yes - No questions / tag questions / declarative questions) và câu hỏi lựa chọn hiển ngôn (Explicit alternative questions): Can’t you help me now? (Anh không thể giúp tôi bây giờ ư ­?). Anh có thể hay không thể giúp tôi lúc này nào? (Can you or can’t you help me now?/ Can you help me now or not?); Họ không thể đến đúng giờ, đúng vậy à? (They can’t come on time, can they?).
(ii) Sau từ hỏi trong câu hỏi có từ hỏi (Wh - question): What can I do for you now? (Tôi có thể làm gì cho anh bây giờ ư?).
Ngoài các trợ động từ trạng thái, nghĩa trạng thái trong tiếng Anh được chuyển tải trong các từu loại và kết cấu khác như trạng từ, ngữ điệu,... Vị trí của những phụ từ trạng thái này khá linh hoạt và những từ này thường là tiêu điểm hỏi. Ví dụ: : They‘ve got there by now, probably? They‘ve probably got there by now? Probably, they‘ve got there by now? (Có lẽ họ đã đến đó vào lúc này?).
Hình thái:
- Trợ động từ trạng thía tiếng Anh có khả năng biến đổi về hình thái để biểu thị thời gian của hành động. Ví dụ: Can (hiện tại_ > could (quá khứ).
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Ought to Trợ động từ tình thái "ought to" chỉ nghĩa vụ; sự cần thiết theo logic hoặc expectation: You ought to start at once (Anh nên bắt đầu ngay); They ought to be here by now (Họ cần ở đây lúc này)."Ought to" và "should" đều biểu thị nghĩa tình thái "nghĩa vụ" hoặc "sựu cần thiết theo logic" nhưng mức độ áp đặt, độ mạnh không bằng "must" và "have to". Trong những câu có sự hoán vị trật tự từ (inversion) thì "should" được ưa dùng hơn. Khi cần biểu thị sự áp đặt nhẹ nhàng hơn mức độ được biểu thị bởi "ought to", có thể dùng hình thức "had/'d better/best": a. Must you go? (Anh nhất thiết phải đi à?); b.Well, I don’t have to, but I think I ‘d better (go) (à, không bắt buộc, nhưng tôi nghĩ là tôi nên đi thì hơn).Trong tiếng Việt, động từ trạng thái không có khả năng biểu đạt thời gian. Rát khác với tiếng VIệt, hình thức của một số động từ trạng thái tiếng Anh có khả năng biểu thị thời gian. Sau đây là dạng thức hiện tại và quá khứ tương ứng của các động từ đó: can - could; may - could (might); shall - should; will - would; must - (had to); dare - dared."May" khi mang nghĩa "sự cho phép trong quá khứ" được thay bằng "could”: Today, we can / may stay the whole afternoon (Hôm nay chúng tôi được phép ở lại cả buổi chiều); Yesterday, we could only stay for a few minutes (Hôm qua chúng tôi chỉ được phép ở lại vài phút).Những động từ sau đây không xuất hiện ở thời quá khứ trừ khi được dùng trong lối nói gián tiếp" “must”, “ought to” and “need”. Hình thức quá khứ của “must” và “have to” là “had to”. Ví dụ: He must / has to leave now (Anh ấy phải đi lúc này); He * must / had to leave in a hurry yesterday (Anh ấy phải ra đi một cách vỗi vàng ngày hôm qua); Yesterday the children *must /*ought to/ needn’t /? daren’t / dared not / did not dare go out and play (Hôm qua những đứa trẻ đó không dám ra ngoài chơi); He said the children must / ought to/ needn’t / daren’t / dared not/ didn’t dare go out and play (Anh ấy nói rằng những đứa trẻ đó phải/ nên/ không cần thiết/ không dám ra ngoài chơi). Trong tiếng Anh, tồn tị một số động từ vừa có thể được sử dụng như là trợ động từ trạng thái vừa là trợ động từ trạng thái vừa có thể được sử dụng như là lexical verbs: “need” and “dare”. Với tư cách là trợ động từ trạng thái, những động từ này thường xuất hiện trong câu hỏi và câu phủ định: Need he go now ? (Anh ấy có cần thiết đi bây giờ không ?) Needn’t he go now? (Anh ấy không cần thiết đi bây giờ à?); * He need go now. Động từ "dare" là động từ tương đối đặc biệt trong tiếng Anh ở đặc điểm có thể blend of the two constructions in a linguistic form. Ví dụ: We do not dare speak (Chúng tôi không dám nói).3.3.2. Sự tương đồng và khác biệt giữa tiếng Anh và Việt trong việc sử dụng từ trạng thái như là phương tiện thể hiện vai trò, vị thế của người nói: + Tương đồng:- Từ mang nghĩa trạng thái trong cả hai thứ tiếng đều có thể xuất hiện trong các loại câu hỏi khác nhau: câu hỏi lựa chọn hiển ngôn, câu hỏi lựa chọn ngầm ẩn và câu hỏi không lựa chọn.- từ trạng thía của cả tiếng Anh và Việt đều có khả năng giống nhau trong việc chuyển tải ý nghĩa trạng thía bổ trợ gắn với vai trò, vị thế của những người tham gia giao tiếp. Cụ thể là những từ biểu thị volition, authority/permission, willingness: CAN, COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, SHALL, ... + Khác biệt:Ví dụ:- Trong tiếng VIệt, tiểu từ trạng thái đóng chức năng tác tử ngữ dụng chuyển tải các kiểu thông tin ngữu dụng bổ trợ tinh tế, đa dạng, uyển chuyển được đặt cuối câu.- Trong tiếng Anh, những thông tin ngữ dụng bổ trợ này được thể hiện chủ yếu bằng con đường ngôn điệu kết hợp với vị trí và ý nghĩa của các trợ động từ trạng thái trong chức năng tác tử cấu trúc - trạng thái. Các trợ động từ trạng thái như là những tác tử trạng thái - cấu trúc này xuất hiện ở những vị trí sau:(i) Vị trí đầu câu trong câu hỏi không có từ hỏi (Yes - No questions / tag questions / declarative questions) và câu hỏi lựa chọn hiển ngôn (Explicit alternative questions): Can’t you help me now? (Anh không thể giúp tôi bây giờ ư ­?). Anh có thể hay không thể giúp tôi lúc này nào? (Can you or can’t you help me now?/ Can you help me now or not?); Họ không thể đến đúng giờ, đúng vậy à? (They can’t come on time, can they?).(ii) Sau từ hỏi trong câu hỏi có từ hỏi (Wh - question): What can I do for you now? (Tôi có thể làm gì cho anh bây giờ ư?).Ngoài các trợ động từ trạng thái, nghĩa trạng thái trong tiếng Anh được chuyển tải trong các từu loại và kết cấu khác như trạng từ, ngữ điệu,... Vị trí của những phụ từ trạng thái này khá linh hoạt và những từ này thường là tiêu điểm hỏi. Ví dụ: : They‘ve got there by now, probably? They‘ve probably got there by now? Probably, they‘ve got there by now? (Có lẽ họ đã đến đó vào lúc này?).Hình thái:- Trợ động từ trạng thía tiếng Anh có khả năng biến đổi về hình thái để biểu thị thời gian của hành động. Ví dụ: Can (hiện tại_ > could (quá khứ).
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Ought to
Assistant modal verb "ought to" just obligations; logical necessity or expectation: You ought to start at once (He should start immediately); They ought to be here by now (They need to be here at this time).
"Ought to" and "should" denotes the Thai are "obligations" or "factored form required by logic," but the level imposed, strength not by "must" and "have to". In sentences with the word order permutations (inversion), the "should" is preferred. When should indicate softer imposition levels are indicated by "ought to", can form "had / 'd better / best": a. Must you go? (He necessarily going?); b.Well, I do not have to, but I think I 'd better (go) (well, not required, but I think I should go, the better).
In Vietnamese, from the state can not afford time expression features. Very different from Vietnamese, some forms of English verbs state capable of the time. Here are the current forms and their respective past verb: can - could; unfortunately - could (might,); Shall - shouldnt; Will - would; phải - (Had to); dare - dared.
"May" to mean "permission in the past" is replaced by "could": Today, WE CAN / sewing stay the whole afternoon (Today we are allowed to stay all afternoon); Yesterday , we could only stay for vài minutes (Yesterday we were allowed to stay only a few minutes).
the following verb is not present in the past, except when used in indirect speech, "" must, "" ought to "and" need ". Past form of "must" and "have to" is "had to." Example: He phải / has to leave now (He must go now); He * phải / Had to leave in a hurry yesterday (He had to leave in a hurry yesterday); Yesterday the Children * phải / * ought to / need not /? darent / dared not / did not dare go out and play (Yesterday those children did not dare to go out and play); He said the children phải / ought to / need not / darent / dared not / did not dare go out and play (he said that children must / should / unnecessary / not dare to go out and play ).
In English, the verb exists envy some medium can be used as an auxiliary verb is both the state from state aid can be used both as lexical verbs: "need" and "dare" . As support from the state, these verbs often appear in questions and negative sentences: Need he go now? (He may need to go now?) Need not he go now? (He does not need to go now?); * He need go now.
The verb "dare" is relatively special verbs in English in characteristics can blend of the two constructions in a linguistic form. Example: We do not dare speak (We did not dare say).
3.3.2. The similarities and differences between English and Vietnamese in the use of the state as a means of showing the role and position of the speaker:
+ Similarities:
- From the state mean in both languages ​​are may appear in different kinds of questions: multiple choice question explicit, implicit choice questions and questions not selected.
- from the state's thía both English and Vietnamese have the same ability to move load state thía supplementary meanings attached to the role and position of the participants communicate. Specifically, the word denotes volition, authority / permission, Willingness: CAN, COULD, MAY, MIGHT, SHOULD, Shall ...
+ difference:
For example:
- In Vietnamese, from the closed state primary work function words used to convey the types Niu information supplements the delicate, diverse, flexible end of the sentence is placed.
- In English, the language used auxiliary information is expressed mainly by way of the prosody with the location and meaning of the auxiliary verb in functional status operand structure - state. The support from the state as the operand status - this structure appears in the following locations:
(i) The beachhead in question without words asked (Yes - No questions / tag questions / declarative QUESTIONS ) and explicit choice questions (Explicit alternative questions): Can not you help me now? (You can not help me now it?). He may or may not help me now what? (Can you or can not you help me now? / Can you help me now or not?); They can not be on time, properly so? (They can not come on time, can chúng?).
(Ii) The words in question have since asked questions (Wh - question): What can I do for you now? (I can do for him now it?).
In addition to support from the state, the state in English meaning is conveyed in the structural type and other achievements as an adverb, intonation, ... Area the position of women from this state quite flexible and are often the focus of questions. For example: They've got there by now, rất? Probably they've got there by now? Probably, they've got there by now? (Maybe they went there at the moment?).
Morphology:
- Assistance from English thía state capable of morphological change to indicate the time of the action. For example: Can (currently tai_> could (past).
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: