Mục 6: ĐỔI NHÀ ỞĐiều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung1. Việc đổi nhà  dịch - Mục 6: ĐỔI NHÀ ỞĐiều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung1. Việc đổi nhà  Trung làm thế nào để nói

Mục 6: ĐỔI NHÀ ỞĐiều 139. Đổi nhà ở

Mục 6: ĐỔI NHÀ Ở
Điều 139. Đổi nhà ở thuộc sở hữu chung
1. Việc đổi nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất phải được sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung.
2. Trường hợp đổi nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung chỉ được đổi phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác. Sau khi nhận đổi phần nhà ở thuộc sở hữu chung thì chủ sở hữu nhà ở mới không được làm ảnh hưởng đến các quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ sở hữu chung khác.
Điều 140. Đổi nhà ở đang cho thuê
1. Chủ sở hữu nhà ở đang cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc đổi nhà ở.
2. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê nhà ở đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở đã ký với chủ sở hữu nhà ở cũ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác
Điều 141. Thanh toán giá trị chênh lệch
Khi đổi nhà ở và chuyển quyền sở hữu nhà ở cho nhau, nếu có chênh lệch về giá trị nhà ở thì các bên đổi nhà ở phải thanh toán giá trị chênh lệch đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Mục 7: THỪA KẾ NHÀ Ở
Điều 142. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất
Nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất mà người thừa kế là một hoặc các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung còn lại thì những người này được thừa kế nhà ở đó theo di chúc hoặc theo pháp luật; trường hợp có người thừa kế không phải là chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất thì người thừa kế được thanh toán phần giá trị nhà ở mà họ được thừa kế, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Điều 143. Thừa kế nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần
Nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần thì phần nhà ở của người để lại thừa kế được chia cho những người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật; nếu nhà ở được bán để chia giá trị thì những người thừa kế được ưu tiên mua; nếu những người thừa kế không mua thì các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua phần thừa kế nhà ở đó và thanh toán cho những người thừa kế giá trị nhà ở đã mua.
Mục 8: THẾ CHẤP NHÀ Ở
Điều 144. Bên thế chấp và bên nhận thế chấp nhà ở
1. Chủ sở hữu nhà ở là tổ chức được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam.
2. Chủ sở hữu nhà ở là cá nhân được thế chấp nhà ở tại tổ chức tín dụng, tổ chức kinh tế đang hoạt động tại Việt Nam hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật.
Điều 145. Thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung
Việc thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung phải được sự đồng ý bằng văn bản của các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung, trừ trường hợp thế chấp nhà ở thuộc sở hữu chung theo phần. Các chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu chung hợp nhất có trách nhiệm liên đới trong việc thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở theo quy định của Bộ luật dân sự.
Điều 146. Thế chấp nhà ở đang cho thuê
1. Chủ sở hữu nhà ở có quyền thế chấp nhà ở đang cho thuê nhưng phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê nhà ở biết trước về việc thế chấp. Bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở.
2. Trường hợp nhà ở đang thuê bị xử lý để thực hiện nghĩa vụ của bên thế chấp nhà ở thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng, trừ trường hợp bên thuê nhà ở vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 132 của Luật này hoặc các bên có thỏa thuận khác.
Điều 147. Thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở được thế chấp dự án hoặc nhà ở xây dựng trong dự án tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn cho việc đầu tư dự án hoặc xây dựng nhà ở đó; trường hợp chủ đầu tư đã thế chấp nhà ở mà có nhu cầu huy động vốn góp để phân chia nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở hoặc có nhu cầu bán, cho thuê mua nhà ở đó thì phải giải chấp nhà ở này trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng, trừ trường hợp được bên góp vốn, bên mua, thuê mua nhà ở và bên nhận thế chấp đồng ý.
Việc xác định nhà ở đã được giải chấp trước khi ký hợp đồng huy động vốn góp, hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở với khách hàng theo quy định tại khoản này được nêu rõ trong văn bản thông báo nhà ở đủ điều kiện được bán của cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh nơi có nhà ở.
2. Tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất ở hợp pháp của mình; tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phục vụ cho xây dựng nhà ở hoặc để mua chính nhà ở đó.
Điều 148. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai
1. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được quy định như sau:
a) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hồ sơ dự án, có thiết kế kỹ thuật của dự án được phê duyệt và đã có Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự án thì ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này, nhà ở thế chấp phải thuộc diện đã xây dựng xong phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng và không nằm trong phần dự án hoặc toàn bộ dự án mà chủ đầu tư đã thế chấp theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thế chấp nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này thì phải có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, Giấy phép xây dựng nếu thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng.
Trường hợp người thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mua nhà ở của chủ đầu tư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở ký kết với chủ đầu tư, có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, có giấy tờ chứng minh đã đóng tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng mua bán và không thuộc diện đang có khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở hoặc về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này.
2. Việc thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện theo quy định tại Luật này; các trường hợp thế chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai không đúng với quy định tại Luật này thì không có giá trị pháp lý.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
项目 6: 住房变化第 139 条。公有住房变化1.公有住房合并是公有住房的所有业主的同意。2.在的情况下改变公有房屋在这房子的大部分业主一般只拥有他的所有权的房屋部分,并保证不影响的权利和合法利益的其他共有人。更改后的共同拥有的房屋部分,新房主并没有影响的权利和合法利益的其他共有人。第 140 条。交易所是供出租1.房子的主人是住房的因为租金必须以书面形式通知租客提前对变化。2 租住的房屋还在继续在契约到期.方签订业主老房子,除非各方同意到另一个第一百四十一条。支付的价值的差额当改变房子的屋和转让所有权到另一个,如果在房屋,房屋的价值差距必须改变缔约方支付价值差额,除非当事人另有约定。项目 7: 继承第一百四十二条。在一般拥有继承纳入公有住房,是继承人或房主在公有制的其余部分,然后这些人继承了房子,根据遗嘱或法律;案例的继承人不是在最好的房子的主人公有然后继承人支付房屋价值他们继承的一部分,除非当事人另有约定。第 143 条。作为拥有继承的房屋公有住房作为住房的节的一部分,然后离开继承除以继承人根据遗嘱或法律;如果把房子卖划分价值然后继承人优先购买;如果买不到的继承人在其他业主公有采购优先继承部分它,以及支付给继承人价值的房子买了。项目 8: 住房抵押贷款第一百四十四条。侧边栏林权抵押和住房抵押贷款1.持有的住房在住房抵押信贷机构是活跃在越南。2.房屋是所有者的个人住房抵押信贷机构、 经济组织是活跃的在越南或个人根据法律的规定。第一百四十五条。住房抵押贷款中共享共同拥有的住房抵押贷款必须经书面所有者的公有住房,除在根据第条集体所有的住房抵押贷款的情况下。房子的主人在最佳公有制的间接责任在实施住房抵押贷款的义务缔约国根据民法典 》 的规定。第 146 条。出租住房抵押贷款1.所有者有权享有房屋抵押贷款供租用,但必须以书面形式向租客提前按揭通知。房屋出租方继续租住房租赁合同。2.此案是正在处理的实施中的房子按揭的房子租金党继续雇用合同各方有义务到期,除非租方违反这项法律,第 2 款中规定或当事人另有约定的 132 至公屋。第 147 条。在住宅建设和住房抵押贷款形式的抵押贷款投资未来1.投资者在房屋建设项目的项目或按揭住房建设项目贷款的投资项目或房屋建筑工程; 在越南信贷机构案例的所有者已抵押的房屋需要调动资本向房屋司根据住房法 》 或有出售、 租赁购买房屋,他们必须接受在这个房子里奖之前签署合同融资的需要,在合同的购买和出售购买客户端,除了与方即买方购买租住的房屋和各方同意抵押的租住屋。房屋鉴定签署合同融资之前被批准,合同采购,租赁购买房屋和以客户为本条款的规定由符合资格出售房屋的书面通知房屋权授予省那里有房子。2. Tổ chức, cá nhân xây dựng nhà ở hình thành trong tương lai trên thửa đất ở hợp pháp của mình; tổ chức, cá nhân mua nhà ở hình thành trong tương lai trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở của chủ đầu tư được thế chấp nhà ở này tại tổ chức tín dụng đang hoạt động tại Việt Nam để vay vốn phục vụ cho xây dựng nhà ở hoặc để mua chính nhà ở đó.Điều 148. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai1. Điều kiện thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở, thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai được quy định như sau:a) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hồ sơ dự án, có thiết kế kỹ thuật của dự án được phê duyệt và đã có Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;b) Trường hợp chủ đầu tư thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai xây dựng trong dự án thì ngoài điều kiện quy định tại điểm a khoản này, nhà ở thế chấp phải thuộc diện đã xây dựng xong phần móng theo quy định của pháp luật về xây dựng và không nằm trong phần dự án hoặc toàn bộ dự án mà chủ đầu tư đã thế chấp theo quy định tại điểm a khoản này;c) Trường hợp tổ chức, cá nhân thế chấp nhà ở quy định tại khoản 2 Điều 147 của Luật này thì phải có giấy tờ chứng nhận quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai, Giấy phép xây dựng nếu thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng.Trường hợp người thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai mua nhà ở của chủ đầu tư trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thì phải có hợp đồng mua bán nhà ở ký kết với chủ đầu tư, có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở nếu là bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, có giấy tờ chứng minh đã đóng tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư theo tiến độ thỏa thuận trong hợp đồng mua bán và không thuộc diện đang có khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp về hợp đồng mua bán nhà ở hoặc về việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này.2. Việc thế chấp dự án đầu tư xây dựng nhà ở và thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện theo quy định tại Luật này; các trường hợp thế chấp tài sản là dự án đầu tư xây dựng nhà ở hoặc nhà ở hình thành trong tương lai không đúng với quy định tại Luật này thì không có giá trị pháp lý.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第6节:房屋变更
第139条修改共同拥有住房
1。这房子改变合并共同拥有必须同意共同拥有房屋的全体业主。
2。如果共同拥有由房屋股续期,共同拥有房屋的房屋的业主只能将他们的所有权的一部分,并确保不妨碍权利和业主的合法权益其他常见的所有权。接收后壳体部分交换共同拥有,新的住房的业主不得影响的权利和其他共同所有人。合法权益
140条交易所的房屋是出租
1。出租房屋的业主是在书面向租客提前住房方面的变化通知。
2。承租人继续房屋租赁住房租赁合同到期与房屋原业主签订的,除非当事人另有约定
141条支付差值
时,住房的变化和住房对方所有权的转让,如果在房屋价值交换住房的任何区别,各方必须支付的价值差异,除非双方另有约定。
第7:传承在
第二十共同拥有整合142继承的房屋
房屋巩固共同拥有的继承人之一,房屋的共同拥有的其余业主谁继承房屋这遗嘱或法律; 继承人案件不属于共同拥有巩固的继承人房屋的主人支付了房子的它们被继承,除非当事人另有约定的价值。
第143条。共同拥有房子的继承股份所
共同拥有房屋的部分,继承的壳体部分留给继承人通过遗嘱或法律之间分配; 如果房子出售,分享价值,继承人必须优先购买; 如果继承人不买业主家中其他共同拥有优先继承购房及付款方式为继承人值购买住房。
第8节:抵押贷款住房
144条抵押人与抵押权人的住房
1。房屋业主组织在越南经营个人住房抵押贷款的信贷机构。
2。房主在个人住房抵押贷款的信贷机构,在越南或者个人经营的经济制度作为由法律规定。
第一百四十五条抵押共同拥有的房子
共同拥有的住房抵押贷款,必须以书面认可的共同拥有的房主,除共同拥有的股份由住宅抵押贷款。共同拥有合并房屋的业主在抵押权的义务,按照民法,规定的执行共同的责任
第146条抵押贷款是房屋租赁
1。业主有权利抵押房屋是出租房,但必须以书面通知租客提前对按揭贷款。承租人出租房一直持续到租期房屋的结束。
2。其中,住房租金被处理实施住房抵押贷款的义务,租赁住房继续萎缩到期租约,除非违反第2款的规定,租客本法或双方第132条另有约定,
房屋建筑和住宅抵押贷款在未来的形式第147条抵押贷款投资项目
1。投资建设项目房屋抵押或在建项目的信贷机构在越南经营借入资金投资项目的建设或住房等住房项目; 情况下,投资者有已调动资金的需求来划分根据法律关于住房的规定,住房或希望出售,出租购房,他们必须平仓房住宅抵押贷款签约调动资金,销售合同,与客户租后买的住房,除了与资本的贡献,在购买之前,租购住房及抵押权人同意,
鉴定房屋是开卷签约前按照本款规定调动资金,销售合同,租赁,购买房屋与客户住房的书面通知,符合条件的出售是说监管机构在所在省住房。
2。要形成对地块在自己的合法未来的组织和个人建房; 机构和个人投资者购买住房的住房建设未来投资项目的形式,以住房抵押贷款的信贷机构在越南经营服务于建设贷款住房或购买房子的问题。
住房建设和住房抵押贷款的148条抵押贷款的条件的投资项目在未来的形式
1。住房建设,住房抵押贷款在未来形式的抵押贷款条件的投资项目规定如下:
a)当投资者的抵押贷款部分或全部投资项目的住房建设他们必须有项目文件,该项目的技术设计得到批准,对土地分配证书或决定,国家机关的土地批租授权;
b)在的情况下,投资者住宅按揭贷款在项目建设的未来形态,除了在本条款规定的条件下,住房抵押权利主体已建成依法对建设,而不是规定的基础是项目或整个项目,即投资者根据本条款的规定,已抵押的一部分;
c)如果该组织或本法第147条第2条规定的个人住房抵押贷款,论文必须有土地使用权证书由合法的土地法律规定,施工许可证,如果受建筑许可。
其中个人住房抵押贷款形成未来的购买安居工程投资在住房建设,必须有购房合同与投资者签订书面转让房屋购买合同,如果合同受让购房规定,与按照约定的销售合同进度向投资者支付购房款的证明,并没有受到投诉和索赔,合同纠纷住房购买或销售房屋合同的转让。
2。仅形成于未来根据本法的规定进行房屋建筑和住宅抵押贷款抵押的投资项目; 抵押资产投资项目的情况下,是房或住房的形成,将来也不对符合本法规定,不具有法律价值的建筑。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: