THE CONCEPT OFIncoterms stands for International Commerce Terms-the terms of international trade is a set of terms (glossary) trade related businesses under contract is defined, interpreted and written off by rows of 3 letters. Rules of the Incoterms is to clarify the issues of liability, costs and risks of transport and delivery.Incoterms are the Government and legal institutions to interpret the term was widely used in international trade. The application of the provision should specify in the contract is trading according to Incoterms version would. For example CIF Incoterms ® 2010, ...In 10 years, from 2000 to 2010, the world has many changes in politics, economy as well as technology, international trade should also change. The changes are important and it is expressed in Incoterms 2010 as:* Sự tiến triển của quá trình toàn cầu hóa đã hình thành các liên minh (như Liên minh châu Âu - EU,...), và các khu vực tự do buôn bán. Giữa các quốc gia trong các liên minh này thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa với nhau tại biên giới không còn quan trọng nữa. Vì vậy theo Incoterms 2010 nghĩa vụ thông quan chỉ áp dụng khi nào bắt buộc. Nếu như trước kia Incoterms chỉ áp dụng trong thương mại quốc tế, thì nay có thể áp dụng cho cả buôn bán nội địa như đã chính thức khẳng định trong tiêu đề phụ của Incoterms® 2010. Như vậy nếu luật thương mại của quốc gia cho phép, không bắt buộc, thì trong buôn bán nội địa vẫn có thể áp dụng Incoterms. Một số nước như Mỹ trong buôn bán nội địa người ta vẫn hay dùng Incoterms.* Sự phát triển của hệ thống vận tải, logistics trong thương mại quốc tế. Hệ thống vận tải đường ống qua nhiều quốc gia đã làm thay thế nhiều cho việc chuyên chở bằng tàu biển các mặt hàng dầu mỏ... Hàng nguyên liệu đồng nhất, khác với hàng hóa chế biến, thường được bán nhiều lần trong quá trình vận chuyển theo một “dây”. Có tài liệu gọi là "chuỗi", nhưng để tránh hiểu lầm với khái niệm "chuỗi" trong "chuỗi cung ứng", chúng tôi gọi là "dây" (String). Khi đó, người bán ở giữa "dây" không phải là "người gửi” hàng (shipper) vì chúng đã được gửi bởi người bán đầu tiên trong "dây". Người bán ở giữa "dây" chỉ thực hiện nghĩa vụ của mình đối với người mua không phải bằng việc gửi hàng mà bằng việc “mua” hàng hóa đã được gửi. Nhằm mục đích làm rõ vấn đề này, Incoterms® 2010 đưa thêm nghĩa vụ “mua hàng đã gửi” như một phương án thay thế cho nghĩa vụ gửi hàng trong các quy tắc Incoterms thích hợp. Quy định này cũng có thể áp dụng cho việc mua bán trong một chuỗi cung ứng mà hàng cũng có thể đổi chủ nhiều lần, thí dụ chuỗi cung ứng từ nhà sản xuất đến nơi tiêu thụ có thể qua các các chủ là người sản xuất, người bán buôn, người bán lẻ (các cửa hàng), và việc giao nhận lại có thể chỉ là một công ty logistics quản lý chuỗi đó từ người sản xuất đến tay người bán lẻ.* The development of INFORMATION TECHNOLOGY has helped the electronic transactions become reliable and popular and gradually replace the paper transactions. Incoterms ® 2010 has updated this change should allow the exchange of electronic information in effect equivalent to the exchange of information in the paper, as long as the parties agree or the following usages.· Incoterms launched two new delivery conditions làDAT-Delivered at Terminal (named terminal) and DAP-Delivered at Place (the record) replaced the old conditions of Incoterms 2000 4 is the DEQ, DAF, DES and DDU. This change not only do less brief terms that it also shows the change of the transport system. The use of container shipping, the container became the port's (depot) shallow (ICD) should work through not only in "ship" (the ship), "Ben" (spin), but also in other places such as Incoterms 2010 called terminal.According to sellers unload DAT from the means of transport and delivery to the buyer. Conditions like the old DEQ terms (Incoterms 2000), but replace "Ex Quay" with "At Terminal". The term terminal here might be the Wharf (quay), container, airports, train stations, ... This made more clear when the cargo transported by container. DAT prescribing costs and risks in the process of unloading at the terminal is the responsibility of the seller.DAP (Delivered at Place) the only other DAT in that the seller is responsible for continuing to queue up the next vehicle and taken to the place of delivery.Four (4) conditions of Incoterms 2000 eliminated is DAF-Delivered at Frontier is only used in rail transport or road, DES (Delivered Ex Ship), DEQ (Delivered Ex Quay) and DDU (Delivered Duty Unpaid).The conditions of delivery and allocation of expenses between the seller and the buyer according to the Incoterms 2010 are presented in the table below.Table of allocation of costs between the seller and the buyer according to the conditions of Incoterms 2010 Mục đích của Incoterms là hạn chế và tránh những sự diễn giải không giống nhau về các quy tắc thương mại quốc tế ở những nước khác nhau, đồng thời giúp việc soạn thảo các hợp đồng mua bán quốc tế đơn giản và rõ ràng, Phòng Thương mại
đang được dịch, vui lòng đợi..