Ý định tổ chức thông tin liên lạc trong tác chiến. Nhiệm vụ của đơn vị dịch - Ý định tổ chức thông tin liên lạc trong tác chiến. Nhiệm vụ của đơn vị Anh làm thế nào để nói

Ý định tổ chức thông tin liên lạc t

Ý định tổ chức thông tin liên lạc trong tác chiến.
Nhiệm vụ của đơn vị thông tin.
Một số quy định.
Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị.
Phương pháp giao nhiệm vụ: giao nhiệm vụ tại thực địa hoặc tại hội nghị; cử sĩ quan truyền đạt nhiệm vụ; bằng văn bản, ghi âm, ghi hình; qua phương tiện TTLL.
b) Chủ nhiệm thông tin giao nhiệm vụ cho đơn vị thông tin thuộc quyền (khi được ủy quyền)
Đối với các cTT các eBB cnTT giao nhiệm vụ bằng chỉ lệnh thông tin.
Phương pháp: Giao trực tiếp cho cán bộ TT hoặc qua phương tiện TT hữu tuyến điện.
c) Tiểu đoàn trưởng thông tin
Sau khi kế hoạch TTLL được phê chuẩn; chỉ huy tiểu đoàn giao nhiệm vụ cho chỉ huy các phân đội thông tin thuộc quyền.
Thành phần
dt, CTV, df, ct, CTV/c, btTTqb, có thể triệu tập một số các bộ trung đội.
Nội dung
Kết luận tình hình các mặt ảnh hưởng đến triển khai, bảo đảm TTLL.
Ý định triển khai, bảo đảm thông tin liên lạc trong tác chiến
Nhiệm vụ của các phân đội thông tin thuộc quyền, phối thuộc (nếu có)
Tổ chức chỉ huy.
Thời gian hoàn thành mọi công tác chuẩn bị và các quy định.
Phương pháp
Giao nhiệm vụ tại thực địa hoặc tại hội nghị, cử sĩ quan truyền đạt nhiệm vụ; bằng văn bản; ghi âm; ghi hình; qua phương tiện thông tin liên lạc.
1.1.3. Tổ chức hiệp đồng, chỉ thị bảo đảm
a) Tổ chức hiệp đồng
Chủ nhiệm thông tin tham gia hiệp đồng tác chiến
Chủ nhiệm thông tin là thành phần tham gia hiệp đồng chiến đấu do sư đoàn trưởng(TMT) chủ trì. Quá trình dự hiệp đồng tác chiến phải nắm chắc nội dung, phương pháp hiệp đồng, hành động chiến đấu của các đơn vị bộ binh, binh chủng, lực lương vũ trang địa phương và đơn vị bạn có liên quan trong từng giai đoạn, tình huống chiến đấu theo kết luận của người chỉ huy.
Đề xuất với người chỉ huy (tham mưu trưởng) về ý định tổ chức sử dụng các phương tiện thông tin, hành động của bộ đội thông tin và nhiệm vụ, yêu cầu về thông tin liên lạc trong từng giai đoạn, tình huống chiến đấu.
Chủ nhiệm thông tin tổ chức hiệp đồng thông tin
Khi được người chỉ huy ủy quyền, chủ nhiệm thông tin tổ chức hiệp đồng thông tin và được tiến hành sau khi giao nhiệm vụ cho đơn vị thông tin.
Mục đích: Hiệp đồng thông tin liên lạc nhằm thống nhất về nội dung, thời gian phương pháp trong triển khai, khai thác hệ thống thông tin và phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng để khai thác mọi khả năng thông tin trên địa bàn tác chiến, bảo đảm thông tin liên lạc luôn kịp thời, vững chắc, thông suốt trong quá trình tác chiến.
Thành phần: Thành phần tham gia hiệp đồng thông tin gồm: chủ nhiệm thông tin, chỉ huy đơn vị thông tin trực thuộc, phụ trách thông tin các quân chủng, binh chủng, thông tin khu vực phòng thủ địa phương, thông tin các ngành có liên quan.
Nội dung: Hiệp đồng thông tin phải chính xác, rõ ràng, cụ thể.
Chủ nhiệm thông tin chuẩn bị nội dung và chủ trì hội nghị hiệp đồng thông tin theo chỉ thị của người chỉ huy (tham mưu trưởng); lấy hành động thông tin của đơn vị bộ binh làm trung tâm hiệp đồng với thông tin quân binh chủng, thông tin khu vực phòng thủ, thông tin các đơn vị có liên quan. Nội dung hiệp đồng thông tin gồm:
Kế hoạch triển khai hệ thông tin liên lạc trong tác chiến.
Thời gian, địa điểm, phương pháp đặt liên lạc.
Qui định sử dụng các phương tiên thông tin liên lạc.
Phạm vi, trách nhiệm của từng lực lượng thông tin trong triển khai, khai thác sử dụng và bảo vệ hệ thống thông tin.
Kế hoạch tận dụng, kết hợp khai thác hệ thống thông tin tại chỗ.
Dự kiến một số tình huống thông tin liên lạc và biện pháp xử trí.
Phương pháp:
Trực tiếp chỉ thị toàn bộ nội dung kế hoạch hiệp đồng thông tin.
Chủ nhiệm thông tin nêu hành động địch, ta trong từng nhiệm vụ, giai đoạn, thời gian tác chiến. Chỉ huy các đơn vị thông tin lần lượt báo cáo phương án hành động của đơn vị mình, đơn vị nào hành động trước thì báo cáo trước. Sau từng nhiệm vụ, giai đoạn tác chiến, chủ nhiệm thông tin bổ sung, kết luận thành chỉ thị hiệp đồng.
Vận dụng kết hợp cả hai phương pháp trên.
Ngoài ra, chủ nhiệm thông tin còn chỉ thị cho các đơn vị thông tin có liên quan tổ chức các cuộc hiệp đồng với nhau và chỉ định người chủ trì hiệp đồng. Sau khi chỉ thị hết nội dung hiệp đồng, chủ nhiệm thông tin phải phổ biến ký, tín hiệu ở từng nhiệm vụ.

Tiểu đoàn trưởng thông tin hiệp đồng với các lực lượng thông tin có liên quan
Căn cứ và kế hoạch hiệp đồng TTLL do cnTT tổ chức, dTT liên hệ hiệp đồng trực tiếp với các lực lượng có liên quan đến triển khai, bảo đảm TTLL của tiểu đoàn để thống nhất nội dung, biện pháp, trách nhiệm của từng bên trong triển khai giữ vững TTLL trong các giai đoạn.
Phương pháp: dtTT có thể mời những đồng chí có liên quan đến đơn vị để thống nhất hoặc cử các cán bộ trực tiếp xuống các đơn vị để hiệp đồng.
Hiệp đồng trong phạm vi tiểu đoàn
Để thống nhất hành động của các phân đội thông tin thuộc quyền trong triển khai bảo đảm TTLL thông suốt, vững chắc trong các giai đoạn chiến đấu.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
The intention of the organization contact information in combat. The Mission of the unit information. A number of regulations. Time to complete all preparation work. The method assigned: assigned in the field or at the Conference; election officers communicated mission; written, audio and video recordings; cross-media TTLT.b) Chairman of the information assigned to the unit information in the right (when authorized)For the cTT the eBB it tasked by information commands only. Method: direct Delivery for TT or TT electric wireline media.c) battalion chief informationAfter the plan is approved TTLT; Battalion Commander assigned to command the troops in the right to information.Component DT, ET AL., df, ct, ET AL/c, btTTqb, can summon some of the platoon.Content Conclusion the situation affecting deployment, ensure TTLT. The intention to deploy, ensure communication in action The Mission of the information in the right, attached (if available) The command organization. Time to complete all preparation work and provisions. Method Assigned in the field or at the meeting, election of officers communicated mission; in writing; recording; record; through the means of communication.1.1.3. synergistic organization, the directive ensuresa synergistic organization) The Chairman of the information involved synergistic actionThe owner information is to join the battle Chief Division Council (TMT). The process of projecting synergistic action to hold the content, methods of synergistic action of combat, the army units, branches, local armed forces and units you have involved in each stage, combat situations according to the conclusions of the Commander.The proposal with the Commander (Commandant) of intention organized using the news media, the actions of the Ministry of information and the task team, communication requirements in each stage, combat situations. Chairman of synergistic organization information informationWhen was the Commander, the owner of synergistic organization information information and conducted after the assigned units of information. Mục đích: Hiệp đồng thông tin liên lạc nhằm thống nhất về nội dung, thời gian phương pháp trong triển khai, khai thác hệ thống thông tin và phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng để khai thác mọi khả năng thông tin trên địa bàn tác chiến, bảo đảm thông tin liên lạc luôn kịp thời, vững chắc, thông suốt trong quá trình tác chiến.Thành phần: Thành phần tham gia hiệp đồng thông tin gồm: chủ nhiệm thông tin, chỉ huy đơn vị thông tin trực thuộc, phụ trách thông tin các quân chủng, binh chủng, thông tin khu vực phòng thủ địa phương, thông tin các ngành có liên quan.Nội dung: Hiệp đồng thông tin phải chính xác, rõ ràng, cụ thể. Chủ nhiệm thông tin chuẩn bị nội dung và chủ trì hội nghị hiệp đồng thông tin theo chỉ thị của người chỉ huy (tham mưu trưởng); lấy hành động thông tin của đơn vị bộ binh làm trung tâm hiệp đồng với thông tin quân binh chủng, thông tin khu vực phòng thủ, thông tin các đơn vị có liên quan. Nội dung hiệp đồng thông tin gồm:Kế hoạch triển khai hệ thông tin liên lạc trong tác chiến. Thời gian, địa điểm, phương pháp đặt liên lạc. Qui định sử dụng các phương tiên thông tin liên lạc.Phạm vi, trách nhiệm của từng lực lượng thông tin trong triển khai, khai thác sử dụng và bảo vệ hệ thống thông tin.
Kế hoạch tận dụng, kết hợp khai thác hệ thống thông tin tại chỗ.
Dự kiến một số tình huống thông tin liên lạc và biện pháp xử trí.
Phương pháp:
Trực tiếp chỉ thị toàn bộ nội dung kế hoạch hiệp đồng thông tin.
Chủ nhiệm thông tin nêu hành động địch, ta trong từng nhiệm vụ, giai đoạn, thời gian tác chiến. Chỉ huy các đơn vị thông tin lần lượt báo cáo phương án hành động của đơn vị mình, đơn vị nào hành động trước thì báo cáo trước. Sau từng nhiệm vụ, giai đoạn tác chiến, chủ nhiệm thông tin bổ sung, kết luận thành chỉ thị hiệp đồng.
Vận dụng kết hợp cả hai phương pháp trên.
Ngoài ra, chủ nhiệm thông tin còn chỉ thị cho các đơn vị thông tin có liên quan tổ chức các cuộc hiệp đồng với nhau và chỉ định người chủ trì hiệp đồng. Sau khi chỉ thị hết nội dung hiệp đồng, chủ nhiệm thông tin phải phổ biến ký, tín hiệu ở từng nhiệm vụ.

Tiểu đoàn trưởng thông tin hiệp đồng với các lực lượng thông tin có liên quan
Căn cứ và kế hoạch hiệp đồng TTLL do cnTT tổ chức, dTT liên hệ hiệp đồng trực tiếp với các lực lượng có liên quan đến triển khai, bảo đảm TTLL của tiểu đoàn để thống nhất nội dung, biện pháp, trách nhiệm của từng bên trong triển khai giữ vững TTLL trong các giai đoạn.
Phương pháp: dtTT có thể mời những đồng chí có liên quan đến đơn vị để thống nhất hoặc cử các cán bộ trực tiếp xuống các đơn vị để hiệp đồng.
Hiệp đồng trong phạm vi tiểu đoàn
Để thống nhất hành động của các phân đội thông tin thuộc quyền trong triển khai bảo đảm TTLL thông suốt, vững chắc trong các giai đoạn chiến đấu.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Intent communications organizations in combat.
The mission of the unit of information.
Some regulations.
Time to complete all the preparations.
The method assigned: assigned in the field or at the holiday; Officers communicated election duties; writing, recording, video recording; by means TTLT.
b) Head of Information Unit tasked the information under (when authorized)
For the EBB iT CTT tasked by the instruction information.
Method: Delivery directly to officials TT TT or via a wired electric vehicles.
c) information battalion
After TTLT approved plan; battalion commander assigned to the detachment commander of the right information.
Ingredients
dt, CTV, df, ct, CTV / c, btTTqb, can summon some of the platoon.
Content
conclusion situation affect the formation of the deployment, ensuring TTLT.
Intent deployed to ensure communication in the combat
mission of the information under their detachments, coordination of (if applicable)
Organization commander.
time completion of all the preparations and regulations.
the method
assign tasks in the field or at a conference, celebration convey officer on duty; written; Recording; record; through means of communication.
1.1.3. Synergistic organization, directives ensure
a) synergistic Organization
Chairman participated synergistic information warfare
Information Manager is a synergistic components involved combat by Division Chief (TMT) presides. Process for synergistic operational content to grasp, synergistic approach, action combat infantry units, army, local armed forces and other units involved in each stage, combat situations according to the conclusions of the commander.
Propose to the commander (chief of staff) of its intention to organize the use of mass media, the actions of the army information and tasks, requirements communication in every phase, combat situations.
Chairman synergistic organizational information information
when authorized commander, chief information synergistic organization information, and conducted after the assignment information services unit.
for: Synergies communication to agree on the content, while the method of deployment and exploitation of information systems and close collaboration between forces to exploit all the ability of information warfare in the province, ensuring communications are always timely, firm, smooth during combat.
Ingredients: participants synergistic information including information managers, only unit commander attached information, information officer of the Armed Services, army, defense information local area, information related sectors.
contents: Synergies information must be accurate, clear, specific.
Chairman content information prepared and chaired synergistic information at the behest of the commander (chief of staff); take action information infantry units centered information synergistic with army troops, defense area information, information related units. Synergistic content information including
system deployment plan communications in combat.
Time, place and method of contact book.
Terms of use of means of communication.
The scope, responsibilities information of each force in the development, utilization and protection of information systems.
Planning to take advantage, combining mining information system in place.
It is expected that a number of situations and communication measures legal tackle.
method:
Direct directive entire contents synergistic planning information.
Head of information referred to enemy action, one in each of the tasks, stages, time combat. The commander of the unit of information in turn reports the action plans of their units, which units action before it reported before. After each task, stage combat, dean of additional information, concluded a synergistic directive.
Applying a combination of both methods.
In addition, information managers are instructed to inform units relevant information held synergistically together and appoint someone in charge of coordinating. After all content directive synergistic, chief information dissemination must sign and signal of each task.

The battalion commander with information synergistic force relevant information
and plans Pursuant synergistic TTLT by iT organizations synergistic DTT direct contact with the forces related to the deployment, the battalion secured TTLT to unify content, measures and responsibilities of each party in implementing TTLT hold in the period.
methods: dtTT can invite comrades related to unified unit or directly elected officials down to the synergistic units.
Synergies within the battalion
to unify action detachment of the information under the guarantee TTLT deployed smoothly, firmly in the combat phase.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: