1.3.4. Phân loại theo hình thái tiền tệ:
Bao gồm tín dụng nội tệ và tín dụng ngoại tệ.
1.3.4.1. Tín dụng nội tệ:
Tín dụng nội tệ là việc thỏa thuận để tổ chức cá nhân sử dụng một khoản nội tệ hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản nội tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.
1.3.4.2. Tín dụng ngoại tệ:
Tín dụng ngoại tệ là việc thỏa thuận để tổ chức cá nhân sử dụng một khoản nội tệ hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản ngoại tệ theo nguyên tắc có hoàn trả.
1.3.5. Phân loại theo hình thức sử dụng vốn:
Bao gồm tín dụng sản xuất kinh doanh và tín dụng tiêu dùng.
1.3.5.1. Tín dụng tiêu dùng:
Tín dụng tiêu dùng là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải các chi phí thông thường của đơì sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
1.3.5.2. Tín dụng sản xuất kinh doanh:
Cho vay bất động sản là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ
1.3.6. Phân loại theo khách hàng:
Tín dụng cho chính phủ,các định chế tài chính, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hay cá nhân.
1.3.7. Phân loại theo ngành kinh tế:
Tín dụng công nghiệp, nông nghiệp…
1.3.8. Phân loại theo mức độ an toàn:
Ngân hàng dựa trên các tiêu chí đánh giá rủi ro để phân loại giúp ngân hàng thường xuyên đánh giá lại các khoản mục tín dụng, trích dự phòng cho các khoản tín dụng rủi ro cao
Bao gồm:Tín dụng đủ tiêu chuẩn, tín dụng cần chú ý, tín dụng dưới tiêu chuẩn, tín dụng nghi ngờ, tín dụng có khả năng mất vốn.
đang được dịch, vui lòng đợi..
