Trong đó:- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản nà dịch - Trong đó:- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản nà Trung làm thế nào để nói

Trong đó:- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đa

Trong đó:
- Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại điểm a khoản này.
- Số ngày nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hàng tuần.
Ví dụ 9: Bà N đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bị ốm đau phải nghỉ việc do mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày từ ngày 28/3/2016 đến ngày 05/6/2016.
- Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau của bà N là 2 tháng (từ 28/3 đến 27/5/2016);
- Số ngày lẻ không trọn tháng của bà N là 09 ngày (từ ngày 28/5 đến ngày 05/6/2016).
3. Trường hợp người lao động bị ốm đau, tai nạn mà không phải tai nạn lao động hoặc nghỉ việc hưởng chế độ khi con ốm đau ngay trong tháng đầu thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà thời gian nghỉ việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của chính tháng đó.
Ví dụ 10: Bà Ch được tuyển dụng vào làm việc tại một cơ quan từ ngày 01/6/2016. Ngày 06/6/2016 bà Ch bị tai nạn rủi ro phải nghỉ việc để điều trị đến hết tháng 6/2016. Bà Ch được cơ quan đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội với tiền lương tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội là 5 triệu đồng.
Trường hợp bà Ch được giải quyết hưởng chế độ ốm đau, mức hưởng chế độ ốm đau được tính trên mức tiền lương tháng là 5 triệu đồng.
4. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội.
5. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày, người lao động được hưởng bảo hiểm y tế do quỹ bảo hiểm xã hội đóng cho người lao động.
6. Không điều chỉnh mức hưởng chế độ ốm đau khi Chính phủ điều chỉnh mức lương cơ sở, mức lương tối thiểu vùng.
Điều 7. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau
1. Người lao động đã hưởng chế độ ốm đau từ đủ 30 ngày trở lên trong năm, kể cả người lao động mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành, trong khoảng thời gian 30 ngày đầu trở lại làm việc mà sức khỏe chưa phục hồi thì được nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe theo quy định tại Điều 29 của Luật bảo hiểm xã hội.
Ví dụ 11: Ông Ph đang tham gia bảo hiểm xã hội theo chức danh nghề nặng nhọc, tính đến hết tháng 7/2016 đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau (bệnh không thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) được 35 ngày, sau khi đi làm trở lại được một tuần thấy sức khỏe còn yếu, ông Ph được công ty quyết định cho nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 05 ngày. Tháng 9/2016, ông Ph bị ốm đau phải phẫu thuật, nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau 07 ngày thì quay trở lại làm việc nhưng sức khỏe chưa phục hồi.
Trường hợp ông Ph tính đến thời điểm tháng 9/2016 đã nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau (ốm đau không thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) được 05 ngày. Do vậy, khi quay trở lại làm việc sau thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau phải phẫu thuật mà sức khỏe chưa phục hồi thì ông Ph được nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau với thời gian tối đa là 02 ngày (dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau do phải phẫu thuật tối đa là 07 ngày nhưng trước đó ông Ph đã nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau là 05 ngày).
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
其中包括:-率享受境况不佳的政权所界定点这一段。-关闭工作天数题为境况不佳的制度,包括假期,新的一年假期,每周休息天。示例 9: 太太 N 加入社会保险强制性的生病离开因病的疾病类别中需要更长的时间治疗从 2016/3/28 6 月 2016/5/6。-月的境况不佳的制度享有数 N 是 2 个月 (从 3 月 3 日至 2016 年 3 月 5 日);-数天,她不是奇数 N 是 10 天 (从这一天 28/5 到 19/6/2016年)。3.情况下的工人患有疾病,意外不是意外或假期模式当你生病享受权利在加入强制性社会保险首个月那个假期时间下班在 14 天内,然后享受的境况不佳的模式的水平被计算工资,作为主要的社会保险费,基地它。示例 10: 女士 Ch 被征聘工作在一家公司从 2016/1/6。2016/6/6 她 Ch 事故风险必须离开治疗直到 2016 年 6 月结束。她是 Ch 注册表参与社会保险,工资与社会保险基础是 500 万。她的案子是解决的 Ch 题为境况不佳模式,viendo 模式影响水平计算工资,是 500 万。4.雇员疾病津贴从 14 天工作,工人与雇主不支付社会保险费当月。这次不算到社会保险。5.期间雇员疾病津贴由困扰疾病类别需要接受治疗,工人有权向医疗保险由员工社会保险基金。6.调整境况不佳的制度享有的程度,当政府调整基本工资,在该地区的最低工资。第 7 条。强度,恢复健康后疾病1.工人有权境况不佳的模式从整整 30 天或更多的在这一年,在长时间的治疗,由卫生部颁发为期 30 天的疾病类别疾病需要包括劳动者、 早返回工作尚未恢复健康是健康度假村恢复健康,根据社会保险法 》 第 29 条的规定。Ví dụ 11: Ông Ph đang tham gia bảo hiểm xã hội theo chức danh nghề nặng nhọc, tính đến hết tháng 7/2016 đã nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau (bệnh không thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) được 35 ngày, sau khi đi làm trở lại được một tuần thấy sức khỏe còn yếu, ông Ph được công ty quyết định cho nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe 05 ngày. Tháng 9/2016, ông Ph bị ốm đau phải phẫu thuật, nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau 07 ngày thì quay trở lại làm việc nhưng sức khỏe chưa phục hồi.Trường hợp ông Ph tính đến thời điểm tháng 9/2016 đã nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau (ốm đau không thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày) được 05 ngày. Do vậy, khi quay trở lại làm việc sau thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau phải phẫu thuật mà sức khỏe chưa phục hồi thì ông Ph được nghỉ việc hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau với thời gian tối đa là 02 ngày (dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau do phải phẫu thuật tối đa là 07 ngày nhưng trước đó ông Ph đã nghỉ hưởng chế độ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau khi ốm đau là 05 ngày).
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
特别是:
-疾病权利根据本条款的规定的利率
-
天数下班病假的权利包括节假日,元旦假期,每周的休息日。例9:多级质谱正在参加强制性社会保险,病假因病疾病的名单上,需要长期治疗从第一天开始到2016年5月6日当天28/3/2016。
-月数年假她的病N为2个月(从28/3至27/5/2016)
-她一个月不完全n的奇日是09天(来自日至2016年5月6日五分之二十八日期)。
3。当员工疾病和意外事故不属于工伤或节假日权利时,在最初几个月生病的孩子受到由14天社会保险强制休假期
以上三月份工作,残疾人权利的水平计算,月薪为依据支付每月的社会保险费。例10:章女士招募从白天一个机构工作2016年1月6日。在2016年6月6日,她通道事故的隐患要离开接受治疗,直至本月二千〇十六分之六的结束。
社会保险,月工资为基础,缴纳社会保险的夫人章登记机构为500万美元。在那里她解决了通道有权病,病有权
在计算月薪为500万美元。4。工人放假,从14个工作日以上的疾病津贴月期间,工人和雇主不缴纳社会保险谁的一个月。
这一次,不计入社会保险待遇。5。
假日期间雇员疾病津贴因病情需要长期治疗的疾病的名单上,雇员有权医疗保险由社会保险基金封闭工人。6。养老金疾病制度没有调整时,政府调整了基本工资,最低工资标准。第七条恢复期,病后康复1。雇员有权整整30天或以上的疾病在这一年,包括患病的工人需由卫生部颁发长期治疗的病人名单上,在开始30天回期限工作健康没有恢复,疗养,康复为一体的社会保险法第29条规定。例11:PH先生在重职称社会保险,按月2016分之7月底有权离开疾病(病不上需要长期治疗的疾病名单)为35天,返回工作一个星期后,看到体虚,他pH值公司决定疗养和康复05天。五月二千○一十六分之九,PH先生生病做手术,假期的权利是07日病假回来工作,但健康状况没有恢复。他在那里pH值月退休日期二千零十六分之九题为疗养和康复疾病(生病不上需要长期治疗的疾病名单)后,05天。因此,当返回休假期间上班后必须享有疾病的手术,健康是不可恢复的,他的PH有权疾病随时间后离开疗养和康复最多02天(疗养和康复疾病的手术达07天,但在此之前,他是后不再享有政权PH疗养和康复后的病情05天)。



đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: