2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy địn dịch - 2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy địn Trung làm thế nào để nói

2. Hỗ trợ theo các chương trình mục

2. Hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà ở để đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
3. Hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 49 của Luật này.
4. Hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi của Nhà nước thông qua Ngân hàng chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định để các đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở.
Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.
Điều 52. Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư;
c) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
d) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước;
đ) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.
Mục 2: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI ĐỂ CHO THUÊ, CHO THUÊ MUA, ĐỂ BÁN
Điều 53. Các hình thức phát triển nhà ở xã hội
1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước hoặc đầu tư xây dựng theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho thuê mua.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này.
3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này.
Điều 54. Yêu cầu đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
1. Đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 19 của Luật này; trường hợp xây dựng nhà ở xã hội chưa có trong chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải gửi lấy ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp trước khi quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải quy hoạch khu vực riêng để lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê.
3. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội mà không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội riêng để cho thuê quy định tại khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư phải dành tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê; chủ đầu tư được hưởng cơ chế ưu đãi xây dựng nhà ở để cho thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này đối với phần diện tích 20% nhà ở xã hội để cho thuê và được bán nhà ở này cho người đang thuê theo quy định về bán nhà ở xã hội sau thời hạn 05 năm cho thuê.
4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá thuê, giá thuê mua, giá bán và việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở.
Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội
1. Là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
2.根据该程序支持房屋到中段 1,指定的对象的目标 2 和 3 条 49 这项法律的新建造或翻新,修复家园。3.支持在那里长,减少了土地的土地使用土地的法律规定或捐赠 1 款中指定的对象的房子 2 和 3 条 49 的这项法律。4.通过社会政策银行、 信贷机构由国家分配到中段 1,指定的对象国家的优惠贷款支持 4、 5、 6 和 7 条 49 这项法律的新建造或翻新,修复家园。第五十一条。条件有权支持社会住房政策1.此法 》 第 50 条第 1 条订明的情况下,他们必须满足的条件的住房、 居住地、 收入,按照下列规定:) 然而尚未他拥有的房屋,尚未购买、 租赁或租购的社会住房,不受影响的住房支持政策、 以任何形式在家里土地、 研究或拥有自己的房子,但家庭的人均住房面积是根据每个政府监管的最低住房面积高于低期间,每个区域;b) 必须在省中心城市的户口,凡社会住房;这个案子有没有永久的注册、 登记必须待一年或更多的城市,除了在本法律第 9 条; 第 49 段所指明的情况下c) 为第 4 段中指定的对象,这项法律的 5、 6 和 7 条 49 不被经常所得税个人所得税; 法律规定这是贫困户,难以获得在穷人,穷人访问定义由总理。在第 1、 8、 9 和 10 的这种行为 49 事情不需要定义在这一点上,符合条件的收入中指定的对象。2.对于第 2 条和第 50 条本法第 3 条所规定的情况,他们必须满足在审批方案目标在他们各自的国家授权机构的决定中规定的条件。3.这项法律的第 50 条所规定的案例段 4,他们必须满足条件的房屋,驻留在以下条文下:) 有土地但没有住房或住房但房屋损坏,破旧不堪;b) 有常住户口所在地的土地,在那里房子需要新建或改造,修复。第 52 条。社会住房援助政策的原则1.政策支持社会住房以确保下列原则:a) 已组合的状态,社会,和对象是协助执行政策;b) 确保宣传和透明度,有测试,密切监测主管的国家机构和社区;c) 保证合适的受众,合格的根据本法规定;d) 在观众享受许多不同支持政策应享有高度的支持政策;对象的事例有相同的标准和条件,然后该对象将被禁用,女性更喜欢以前的支持;DD) 凡家庭有多个对象享受许多支持政策仅适用对这两个家庭的支持政策。2.省级人民委员会负责执行和测试,检查的支持在该地区的社会住房政策的执行情况。项目 2: 发展和管理的社会住房租金、 租用购买出售第 53 条。形式的社会住房发展1.国家投资建设的社会住房由国家预算、 国债、 债券,坚定了哪些官方发展援助、 优惠贷款的捐助者,在国家发展中的信用资本投资或建设施工合同转让土地上的形式打造社会住房按照对租赁、 分期付款的方式购买。2.合作企业把建造社会住房出租,租买,能买或卖的投资资本租赁给工人在她单位的租金,但第 1 款规定国家意欲第 58 和本法第 59 条。3.家庭,个人退出资本打造其法律雇用在土地上的社会住房,分期付款的方式购买,出售,但国家的奖励,如规定本法第 58 条。第 54 条。在建造社会住房投资项目所需经费1.满足这项法律; 第 19 条规定的要求住房保障体系建设的情况尚不在程序中,由省级人民委员会批准的房屋发展计划必须提交人民局同一级别的意见之前决定主张房屋建设项目的投资。2.省人民委员会打算建立一个私营部门项目,建造社会住房出租。3. Đối với dự án xây dựng nhà ở xã hội mà không thuộc khu vực phải lập dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội riêng để cho thuê quy định tại khoản 2 Điều này thì chủ đầu tư phải dành tối thiểu 20% diện tích nhà ở xã hội trong dự án để cho thuê; chủ đầu tư được hưởng cơ chế ưu đãi xây dựng nhà ở để cho thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 58 của Luật này đối với phần diện tích 20% nhà ở xã hội để cho thuê và được bán nhà ở này cho người đang thuê theo quy định về bán nhà ở xã hội sau thời hạn 05 năm cho thuê.4. Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý, kiểm soát về chất lượng, tiêu chuẩn diện tích, giá thuê, giá thuê mua, giá bán và việc xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua, mua nhà ở.Điều 55. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội1. Là nhà chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
住房目标是其中第1,第2和3本法建设或修缮,修复住宅物业的第49条规定的程序下2.援助。
3。支持住宅用地免征,减免土地使用按照有关土地法律规定或捐赠的住房为那些在第1,第2和第3本法第49条所定义的。
4。支持国家通过社会政策性银行,国家在第1,第4,5,6和法第49条第7定义的对象指定的信贷机构优惠贷款这种新的建设或翻新,维修车库研究。
接受社会住房的公共支持第51条条件
1。对于必须符合按照下列规定住房,居住和收入状况本法第50条第1款规定的情况下:
a)在自己拥有的,但从来没有房子购买,租赁或租购保障性住房,不接受公共住房援助,以任何形式在家乡的土地,学习或者在他们的所有权,但平均住房面积的房子人均在政府各个时期规定的最低住房面积和每个区域下方户;
B)必须有户口在省内或集中运行的城市,房子社会; 没有永久的注册,他们必须在省内注册暂住从一年的城市,除了规定的情况下,在本法第49条第9条;
c)对于那些定义第4,5,6和本法第49条第7须负责缴纳所得税不经常规定对个人所得税法; 情况下是穷人,穷人附近,它必须在不久的贫困规定由总理。对于那些在第1,第8,第9和10本法第49条不得要求必须符合收入条件的定义所规定的这一点。
2。对于第2和第3本法必须满足的条件的第50条规定的情况下,在规定的审批决定在各自管辖家国家机构的计划目标。
3 。对于在本法第50条第4款规定的情况下,必须符合住房和居住条件按照下列规定:
一)土地,但没有住房或住房,但住房一直损坏,破旧;
。B)在地方在土地,房屋需要建设,改造和维修户籍
第52条原则政策的实施,支持保障性住房大会
1。落实政策,支持保障性住房必须符合以下原则:
国家,社区,家庭和对象),在政策的执行支持的组合;
b)确保公开,透明,检查,严格监督国家主管当局和当地社区;
c)确保正确的对象,根据该法的规定,符合条件的这一点;
d)如果受益人支持许多不同的政策,该政策享受最高支持; 其中,相同的标准和条件的对象,该对象是残疾人,妇女才获得优先支持;
e)在家庭与更多的科目很多享受扶持政策的情况下才有效为全家人的支持政策。
2。省人民委员会负责执行和测试和检查政策的落实,支持社会住房在全省前列。
第2节:政策制定和管理社会住房出租,租赁购买的出售
第53条形式的社会住房的发展
1。在社会住房国家预算,国债,债券,基金的官方发展援助,捐助者的优惠贷款,投资信贷资本开发建设的国家投资在建或在建的国家形式的投资-在转让的土地被确定为建立社会住房按照租赁,租赁购买。
2。企业,合作社投入资金建设保障性住房出租,租赁购买,出售或购买,租赁房屋的工人在他们单位,但有国家优惠的租金所规定的第1,第58条和本法第59。
3。家庭和个人的社会住房建设的土地在自己的合法投资资本租赁,租赁购买或出售,但有国家的偏好所规定的法第58条这个。
文章对社会住房的投资项目建设的要求54.
1。符合本法第十九条规定的要求; 案例保障房建设计划的有住房开发没有计划被批准,省人民委员会由理事会在同级别投资决策前提交评论住房建设项目。
2。省人民委员会已计划私人领域建立投资项目在建设社会住房的租金。
3。该项目在未建立投资项目在建设自己的社会住房本条第2款所指的租金区域建立社会住房,投资者必须花费面积的至少20%社会住房项目用于出租; 投资者有权根据激励本法第58条第1款的规定,建立出租房屋,对社会住房的20%用于出租的面积和房屋销售的人谁是为期05年的租金租后售保障房的规定。
4。社会住房项目建设应该是国家机关主管管理的质量和面积大小,租金,租赁购买,出售的价格标准和承租人的审批控制或租购,买房子。
第55条标准的种类保障房面积
1。由于公寓或详细规划建设主管国家机关批准一致的个人住房。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: