Đặc điểm chung: phẫu thuật cắt tử cung qua đường âm đạo 20,8%. Sa tử cung 15,2%, Cắt tử cung qua đường bụng 75 %. Phân bố theo tuổi: Tuổi thường gặp từ 41 đến 45 gặp tỷ lệ 33,3%, tren 50 tuổi gặp 24,4 %. Chỉ định phẫu thuật theo tổn thương: U xơ tử cung + viêm tử cung gặp 55,6%. Polyp cổ tử cung 35,6%. rong kinh 8,8%. Chỉ định phẫu thuật có tiền sử bệnh lý: Không có bệnh lý 71,1%. Phẫu thuật ngoại khoa 6,7%, Phẫu thuật sản khoa 22.2%. Phương pháp vô cảm chủ yếu là gây tê tủy sống gặp 91,1%,gây mê 8.9%. Thời gian phẫu thuật trung bình 73 ± 25 phút. Cắt tử cung kèm theo cắt phần phụ: Tỷ lệ cắt tử cung phần phụ 1 bên hoặc cả 2 bên gặp 20%. Phương pháp phẫu thuật: Bóc nhân xơ 35,6%. Cắt đôi tử cung và cắt cổ tử cung 35,6%, cắt cổ tử cung 11.2%. Trọng lượng tử cung dưới 100 gam gặp nhiều nhất tỷ lệ 62.2% (135±96,9. Thời gian trung tiện sau mổ cắt tử cung qua đường âm đạo từ 25 đến 48 giờ gặp tỷ lệ 64,4 %. Thời gian tiểu tiện tự nhiên sau rút sonde tiểu trên 24 giờ gặp tỷ lệ 57,8 %. Thời gian nằm điều trị sau cắt tử cung đường âm đạo bàng hoặc dưới 7 ngày là 77,8% và trên 7 ngày là 22.2 %.