CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCHI CỤC KI dịch - CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMCHI CỤC KI Anh làm thế nào để nói

CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ

CỤC HẢI QUAN TP HẢI PHÒNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHI CỤC KIỂM TRA SAU THÔNG QUAN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc



Số: /BB-HC

BIÊN BẢN KIỂM TRA

Hôm nay, vào hồi 8h giờ 30 phút, ngày 13 tháng 10 năm 2015. Tại trụ sở Công ty TNHH SEWS COMPONENTS Việt Nam - Địa chỉ: Lô đất D2, D3 Khu công nghiệp Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Chúng tôi gồm:
1. Ông: Hoàng Ngọc Nhụy - Đội trưởng Đội 2 - Chi cục KTSTQ - Trưởng đoàn;
2. Bà: Lê Thị Hồng - Kiểm tra viên hải quan - Chi cục KTSTQ – Thành viên;
3. Bà: Nguyễn Thị Nguyệt - Kiểm tra viên - Chi cục KTSTQ- Thành viên.
4. Bà: Dương Thị Ngọc Châu - Kiểm tra viên - Chi cục KTSTQ- Thành viên.
5. Ông: Nguyễn Hồng Ngọc - Kiểm tra viên - Chi cục KTSTQ- Thành viên.
Đã làm việc với:
1. Ông: Yasuno Maegawa Năm sinh: 23/04/1966 Quốc tịch: Nhật Bản.
Chức danh: Tổng Giám đốc Công ty TNHH SEWS COMPONENTS Việt Nam
Địa chỉ: Lô D2, D3 Khu công nghiệp Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Số hộ chiếu: TH4611261 Ngày cấp: 12/10/2005 Nơi cấp: Nhật Bản.
2. Bà: Trần Thu Trang Năm sinh: 1981 Quốc tịch: Việt Nam.
Chức danh: Kế toán trưởng.
Địa chỉ: Lô D2, D3 Khu công nghiệp Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Số CMND: 012151478 Ngày cấp: 27/04/2001 Nơi cấp: CA Hà Nội.
3. Ông: Tạ Minh Hiếu Năm sinh: 1984 Quốc tịch: Việt Nam
Chức danh: Phó trường phòng quản lý sản xuất.
Địa chỉ: Lô D2, D3 Khu công nghiệp Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Số CMND: 012183593 Ngày cấp: 30/05/2011 Nơi cấp: Hà Nội.
4. Bà: Trần Thị Huyền Trang Năm sinh: 1987 Quốc tịch: Việt Nam.
Chức danh: Phiên dịch.
Địa chỉ: Lô D2, D3 Khu công nghiệp Thăng Long II, Yên Mỹ, Hưng Yên.
Số hộ chiếu: B5082410 Ngày cấp: 25/03/2001 Nơi cấp: Cục quản lý xuất nhập cảnh.
Nội dung kiểm tra:
Thực hiện Quyết định số 1486/QĐ-HQHP ngày 31/08/2015 của Cục trưởng Cục Hải quan TP Hải Phòng về việc kiểm tra sau thông quan tại trụ sở của Công ty TNHH Sews Components Việt Nam.
Tiếp theo biên bản kiểm tra ngày 29/09/2015, Đoàn kiểm tra và đại diện Công ty thống nhất ghi nhận kết quả làm việc ngày 05/10/2015 như sau:
Về các nội dung nêu ra tại biên bản kiểm tra số 412/BB-HC ngày 11/09/2015, biên bản kiểm tra số 433/BB-HC ngày 17/09/2015 và giải trình của Công ty:
1. Kiểm tra hồ sơ hải quan:
Đoàn kiểm tra đã tiến hành kiểm tra xác suất một số bộ hồ sơ xuất nhập khẩu, qua kiểm tra thấy:
- Các hợp đồng mua bán đều thể hiện giao hàng một lần với nhiều mặt hàng khác nhau. Tuy nhiên, qua kiểm tra thấy giao hàng nhiều lần.
Công ty giải trình nguyên nhân là do ban đầu thỏa thuận với đối tác là giao hàng 1 lần tuy nhiên do không chuẩn bị kịp hàng nên đối tác không thể giao hàng như thỏa thuận mà giao thành nhiều chuyến. Về nội dung này, Công ty không ký phụ lục hợp đồng theo đúng điều kiện giao hàng thực tế.
- Bộ hồ sơ của tờ khai số 3013/NSX03 ngày 13/08/2013: trên tờ khai khai báo điều kiện giao hàng là EXW (chưa bao gồm cước vận tải) doanh nghiệp không khai cước vận tải trên tờ khai, trên vận đơn thể hiện “Freight prepaid” (cước đã trả) như vậy nội dung khai báo không phù hợp với bộ hồ sơ...
Công ty giải trình nguyên nhân: Do Công ty là Doanh nghiệp chế xuất thuộc đối tượng miễn thuế nên do sơ suất Công ty không khai phí cước vận tải trên tờ khai.
Như vậy, Công ty đã vi phạm quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP.
2. Kiểm tra mã số hàng hóa:
Công ty khai báo, áp mã số chưa phù hợp với một số mặt hàng (cụ thể tại biên bản kiểm tra số 33/BB-HC). Công ty ghi nhận nội dung này.
Như vậy, Công ty đã vi phạm quy định tại Khoản 1, Điều 7 Nghị định 127/2013/NĐ-CP.
3. Kiểm tra về khai báo loại hình nhập khẩu:
Một số mặt hàng Công ty khai báo loại hình chưa chính xác. Hàng hóa là nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, Công ty khai báo loại hình NGC09, NGC-14, NCX-09. Việc khai báo sai loại hình dẫn đến sự sai khác về nội dung trong hồ sơ thanh khoản (tại bảng nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu).
4. Kiểm tra về số lượng khai báo và ghi nhận trên sổ sách kế toán
4.1. Kiểm tra, đối chiếu số lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tại dữ liệu của hải quan với ghi nhận tại bảng tổng hợp nhâp - xuất - tồn nguyên vật liệu thấy có sự chênh lệch: Công ty không giải trình được nguyên nhân (Chi tiết tại bảng kê đính kèm).
Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền để ấn định thuế lượng chênh lệch mà Công ty không giải trình được nguyên nhân.
4.2. Kiểm tra, đối chiếu số lượng sản phẩm xuất khẩu tại dữ liệu của hải quan với ghi nhận tại bảng tổng hợp nhâp - xuất - tồn nguyên vật liệu thấy có sự chênh lệch.
Công ty đã giải trình được lý do chênh lệch giữa số lượng xuất theo khai báo Hải quan và số liệu trên sổ sách kế toán. Nguyên nhân chính là do: Một số tờ khai phía Hải quan thiếu và do một số tờ khai hạch toán trên sổ sách kế toán trước thời điểm mở tờ khai.
Kiểm tra xác suất thấy có các tờ khai 633, 635, 639, 640 thuộc loại hình xuất khẩu tại chỗ đều đăng ký ngày 15/05/2012. Tuy nhiên trên phiếu xuất kho thể hiện ngày thực xuất như sau: TK 633 thực xuất ngày12/03/2012; TK 635 thực xuất ngày 5/3/2012; Tk639 thực xuất ngày 26/03/2012 ; TK 640 thực xuất ngày 19/03/2012.
Như vậy các tờ khai trên đã vi phạm quy định về thời hạn mở tờ khai xuất khẩu tại chỗ theo hướng dẫn tại Khoản 5 điều 41 số: 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2011. “5. Trong thời hạn ba mươi ngày kể từ ngày doanh nghiệp xuất khẩu ký xác nhận giao hàng cho doanh nghiệp nhập khẩu vào 04 tờ khai hải quan, doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ và doanh nghiệp xuất khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan”.
5. Kiểm tra trị giá khai báo:
Kiểm tra, đối chiếu trị giá khai báo tại dữ liệu hải quan và ghi nhận doanh thu theo sở sách kế toán thấy có sự chênh lệch.
Công ty đã giải trình số chênh lệch bằng việc chi tiết từng đối tác chênh ứng với từng mã sản phẩm xuất khẩu và được ghép với tờ khai cụ thể từng năm. Nguyên nhân chênh lệch chủ yếu do một số tờ khai hải quan thiếu và do một số tờ khai hạch toán trước khi mở tờ khai. Qua kiểm tra một số đối tác thấy việc giải trình trên là hợp lý.
Ngoài ra Công ty đã giải trình về số liệu theo Doanh thu năm 2013 của đối tác SHWS khớp số liệu trên sổ TK 131 nhưng lệch so với Báo cáo tài chính do chênh lệch tỷ giá và do báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt chỉ nhằm mục đích nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước tại Việt Nam theo quy định tại thông tư số 244/2009/TT-BCT. Công ty đã có văn bản giải trình chi tiết về việc này. Ngoài ra Công ty đã xuất trình các hóa đơn xuất hàng cho đối tác SHWS, qua kiểm tra từng đơn hàng và tính tổng số hóa đơn xuất thấy số liệu khớp với Doanh thu và trên sổ TK 131.
6. Kiểm tra việc thanh khoản nguyên vật liệu trên hồ sơ thanh khoản:
6.1. Kiểm tra sự phù hợp về dữ liệu khai báo với các nội dung trên hồ sơ thanh khoản:
a. Theo bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn trên hồ sơ thanh khoản thì lượng nguyên liệu vật tư tồn cuối quý 3/2014 sẽ là số tồn đầu kỳ của Quý 4/2014. Tuy nhiên, qua kiểm tra hồ sơ thấy các mã nguyên vật liệu có số tồn cuối quý 3/2014 chuyển sang đầu quý 4/2014 không khớp nhau.
b. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các tờ khai Công ty có nhập khẩu nguyên vật liệu nhưng không đưa vào để thanh khoản (chi tiết tại biên bản kiểm tra số 412/BB-HC)
Đoàn kiểm tra đã yêu cầu Công ty tự rà soát các tờ khai còn lại, sau khi rà soát có 28 tờ khai Công ty không đưa vào thanh khoản. Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền ra Quyết định ấn định thuế và xử phạt đối với hành vi nêu trên của Công ty.
c. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các tờ khai Công ty đã đưa vào thanh khoản hết từ quý trước, tuy nhiên quý sau Công ty vẫn đưa vào thanh khoản tiếp (Công ty đã tự rà soát và thống kê có tất cả là 75 lần vi phạm (chi tiết theo bảng kê đính kèm)).
d. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các mặt hàng bản chất là nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, có xây dựng định mức nhưng Công ty lại báo cáo là vật tư tiêu hao và trừ dần vào hồ sơ thanh khoản. Ví dụ: hạt nhựa, vỏ ngoài của đầu nối nhựa (Công ty đã tự rà soát và thống kê có tất cả 82 lần vị phạm (chi tiết theo bảng kê đính kèm)).
đ. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các nguyên vật liệu phụ công ty không khai báo đúng loại hình, không báo cáo trong hồ sơ thanh khoản mà khai sang loại hình khác (chi tiết theo bảng kê đính kèm).
6.2. Kiểm tra việc chốt tồn nguyên vật liệu:
Căn cứ số liệu Công ty cung cấp, Đoàn kiểm tra đã đối chiếu số liệu tồn kho trên hồ sơ thanh khoản đã được Chi cục Hải quan Hưng Yên xác nhận với số liệu tồn kho thực tế theo sổ sách kế toán tại Quý 4/2014 của Công ty thấy có sự chênh lệch.
Công ty giải trình nguyên nhân do định mức và tỷ lệ hao hụt xây dụng không đúng với thực tế.
Như vậy, Công ty đã có hành vi cố ý khai sai các nội dung trong hồ sơ thanh khoản. Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền ấn định thuế và xử phạt đối với hành vi nêu trên (xử phạt 1-3 lần thuế đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong lĩnh vực hải quan).
7. Kiểm tra việc bán phế liệu: Công ty TNHH Sews Component Việt Nam có bán phế
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
HAI PHONG CUSTOMS BUREAU OF THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMFOLLOWING CUSTOMS INSPECTION BUREAU of independence-freedom-happinessNumber:/BB-HC THE MINUTES OF THE TESTToday, on 8:30, October 13, 2015. At company headquarters, SEWS COMPONENTS Vietnam-address: plot D2, D3 thang Long Industrial Park II, American Yen, Hung yen.We include: 1. Mr. Hoang Ngoc: Stigma-the captain of the 2-KTSTQ Bureau-head of delegation;2. Ms. Le Thi Hong-check customs-Bureau KTSTQ – Member; 3. Ms. Nguyen Thi Nguyet-test-KTSTQ-Bureau member.4. Ms. Duong Thi Ngoc Chau-test-KTSTQ-Bureau member.5. Mr. Nguyen Hong Ngoc-test-KTSTQ-Bureau member.Have worked with:1. Mr.: Yasuno Maegawa born: 23/04/1966 nationality: Japan.Title: ceo company SEWS COMPONENTS VietnamAddress: lot D2, D3 thang Long Industrial Park II, American Yen, Hung yen.Passport number: TH4611261 date of issue: 12/10/2005 place: Japan. 2. Ms.: Trần Thu Trang birth year: 1981 nationality: Vietnam.Job title: Chief Accountant. Address: lot D2, D3 thang Long Industrial Park II, American Yen, Hung yen.Number: 012151478 date of issue: April 27, 2001 Where: CA.3. Mr. Xie Xiao Ming: year of birth: 1984 country: VietnamJob title: Deputy production management field. Address: lot D2, D3 thang Long Industrial Park II, American Yen, Hung yen.ID number: 012183593 date of issue: 30/05/2011 Where: Hanoi.4. Ms. Tran Thi Huyen Trang birth year: 1987 nationality: Vietnam.Title: translator. Address: lot D2, D3 thang Long Industrial Park II, American Yen, Hung yen.Passport number: B5082410 date of issue: March 25, 2001 Where: Immigration Administration.Test content:Implementation of decision No. 1486/QD-HQHP on 31/08/2015 of HO CHI MINH CITY Customs Chief of Haiphong on the following Customs inspection at the headquarters of the company Sews Components Vietnam.The minutes of the next test on 29/09/2015, testing and uniform company representatives noted the work results on 05/10/2015 are as follows: On the content outlined in the minutes check the number 412/BB-HC on 11/09/2015, report on the test of 433/BB-HC on 17/09/2015 and the explanation of the company:1. Check the customs records:The delegation had conducted test to check the probability of a number of import-export records, through the check:-The purchase contract are delivered once with many different items. However, through the check delivered multiple times. The company was due to explain the agreement with initial partners are delivered once however do not prepare promptly every partner should not be delivered as the deal that delivered in flight. About this content, the company did not sign the Appendix according to actual delivery conditions.-The profile of Declaration No. 3013/NSX03 on 13/08/2013: report on the conditions of delivery are EXW (excluding freight) freight no business on declarations, on invoices express "Freight prepaid" (postage paid) so declared content does not match the profile.The company explain the cause: due to the company's export processing enterprises subject to tax free company negligence should not charge freight Declaration on the Declaration.As such, the company has violated the provisions in clause 1, article 7 of the decree 127/2013/ND-CP.2. check the code number of the goods: The company declared, code not yet match some items (particularly in the minutes check 33/BB-HC). The company recorded the content.As such, the company has violated the provisions in clause 1, article 7 of the decree 127/2013/ND-CP.3. Check on the Declaration of import type: Một số mặt hàng Công ty khai báo loại hình chưa chính xác. Hàng hóa là nguyên vật liệu để sản xuất hàng xuất khẩu, Công ty khai báo loại hình NGC09, NGC-14, NCX-09. Việc khai báo sai loại hình dẫn đến sự sai khác về nội dung trong hồ sơ thanh khoản (tại bảng nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu).4. Kiểm tra về số lượng khai báo và ghi nhận trên sổ sách kế toán4.1. Kiểm tra, đối chiếu số lượng nguyên vật liệu nhập khẩu tại dữ liệu của hải quan với ghi nhận tại bảng tổng hợp nhâp - xuất - tồn nguyên vật liệu thấy có sự chênh lệch: Công ty không giải trình được nguyên nhân (Chi tiết tại bảng kê đính kèm).Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền để ấn định thuế lượng chênh lệch mà Công ty không giải trình được nguyên nhân.4.2. Kiểm tra, đối chiếu số lượng sản phẩm xuất khẩu tại dữ liệu của hải quan với ghi nhận tại bảng tổng hợp nhâp - xuất - tồn nguyên vật liệu thấy có sự chênh lệch.Công ty đã giải trình được lý do chênh lệch giữa số lượng xuất theo khai báo Hải quan và số liệu trên sổ sách kế toán. Nguyên nhân chính là do: Một số tờ khai phía Hải quan thiếu và do một số tờ khai hạch toán trên sổ sách kế toán trước thời điểm mở tờ khai. Probability test see the declarations, 633 635, 639, 640 in the types of premises for export were registered on 15/05/2012. However on the vote on the export real expression output as follows: TK real export ngày12 633/03/2012; TK on 5/export actual 635 3/2012; Real Tk639 on 26/03/2012-export; TK 640 real production on 19/03/2012.So the above declaration violated the rules of the open period of export declarations in place according to the instructions in paragraph 5 to article 41 number: 194/2009/TT-BTC on 06/12/2011. "5. within thirty days from the date of the export business to sign delivery confirmation for import business on 04 customs declarations, import business premises and business premises to do export Customs procedures". 5. check the value of the Declaration:Check, compare the value declared in customs data and recorded as revenue accounting books to see the difference.The company has explanatory of variances with the details of each partner, the difference for each product code and be paired with specific declarations each year. The cause of the difference is mainly due to a lack of customs declaration number and due to some accounting declaration before the open declaration. Through some test partners see the explanation above is reasonable. Ngoài ra Công ty đã giải trình về số liệu theo Doanh thu năm 2013 của đối tác SHWS khớp số liệu trên sổ TK 131 nhưng lệch so với Báo cáo tài chính do chênh lệch tỷ giá và do báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt chỉ nhằm mục đích nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước tại Việt Nam theo quy định tại thông tư số 244/2009/TT-BCT. Công ty đã có văn bản giải trình chi tiết về việc này. Ngoài ra Công ty đã xuất trình các hóa đơn xuất hàng cho đối tác SHWS, qua kiểm tra từng đơn hàng và tính tổng số hóa đơn xuất thấy số liệu khớp với Doanh thu và trên sổ TK 131.6. Kiểm tra việc thanh khoản nguyên vật liệu trên hồ sơ thanh khoản:6.1. Kiểm tra sự phù hợp về dữ liệu khai báo với các nội dung trên hồ sơ thanh khoản:a. Theo bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn trên hồ sơ thanh khoản thì lượng nguyên liệu vật tư tồn cuối quý 3/2014 sẽ là số tồn đầu kỳ của Quý 4/2014. Tuy nhiên, qua kiểm tra hồ sơ thấy các mã nguyên vật liệu có số tồn cuối quý 3/2014 chuyển sang đầu quý 4/2014 không khớp nhau.b. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các tờ khai Công ty có nhập khẩu nguyên vật liệu nhưng không đưa vào để thanh khoản (chi tiết tại biên bản kiểm tra số 412/BB-HC)Đoàn kiểm tra đã yêu cầu Công ty tự rà soát các tờ khai còn lại, sau khi rà soát có 28 tờ khai Công ty không đưa vào thanh khoản. Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền ra Quyết định ấn định thuế và xử phạt đối với hành vi nêu trên của Công ty.
c. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các tờ khai Công ty đã đưa vào thanh khoản hết từ quý trước, tuy nhiên quý sau Công ty vẫn đưa vào thanh khoản tiếp (Công ty đã tự rà soát và thống kê có tất cả là 75 lần vi phạm (chi tiết theo bảng kê đính kèm)).
d. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các mặt hàng bản chất là nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, có xây dựng định mức nhưng Công ty lại báo cáo là vật tư tiêu hao và trừ dần vào hồ sơ thanh khoản. Ví dụ: hạt nhựa, vỏ ngoài của đầu nối nhựa (Công ty đã tự rà soát và thống kê có tất cả 82 lần vị phạm (chi tiết theo bảng kê đính kèm)).
đ. Kiểm tra hồ sơ thanh khoản thấy có các nguyên vật liệu phụ công ty không khai báo đúng loại hình, không báo cáo trong hồ sơ thanh khoản mà khai sang loại hình khác (chi tiết theo bảng kê đính kèm).
6.2. Kiểm tra việc chốt tồn nguyên vật liệu:
Căn cứ số liệu Công ty cung cấp, Đoàn kiểm tra đã đối chiếu số liệu tồn kho trên hồ sơ thanh khoản đã được Chi cục Hải quan Hưng Yên xác nhận với số liệu tồn kho thực tế theo sổ sách kế toán tại Quý 4/2014 của Công ty thấy có sự chênh lệch.
Công ty giải trình nguyên nhân do định mức và tỷ lệ hao hụt xây dụng không đúng với thực tế.
Như vậy, Công ty đã có hành vi cố ý khai sai các nội dung trong hồ sơ thanh khoản. Cơ quan hải quan sẽ kiến nghị cấp có thẩm quyền ấn định thuế và xử phạt đối với hành vi nêu trên (xử phạt 1-3 lần thuế đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế trong lĩnh vực hải quan).
7. Kiểm tra việc bán phế liệu: Công ty TNHH Sews Component Việt Nam có bán phế
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
HAI PHONG CITY CUSTOMS DEPARTMENT SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
POST INSPECTION DEPARTMENT Independence - Freedom - Happiness No: / BB-HC MINUTE TEST Today at 8 hours and 30 minutes in, day October 13th 2015. At the headquarters Co. SEWS COMPONENTS Vietnam - Address: Lot D2, D3 Thang Long Industrial Park II, Yen My District, Hung Yen Province. We are: 1. Mr. Hoang Ngoc The ovaries - Team leaders 2 - Sub KTSTQ - Team Leader; 2. Ms. Le Thi Hong - customs inspector - Sub KTSTQ - Member; 3. Ms. Nguyen Thi Nguyet - inspector - Sub KTSTQ- Members. 4. Ms. Duong Thi Ngoc Chau - inspector - Sub KTSTQ- Members. 5. Mr. Nguyen Hong Ngoc - Inspectors - Members KTSTQ- Branch. Worked with: 1. He: Yasuno Maegawa Year of Birth: 23/04/1966 Nationality: Japan. Title: CEO Company SEWS COMPONENTS LTD Vietnam Address: Lot D2, D3 Thang Long Industrial Park II, Yen My, Hung Yen . Number of passport: TH4611261 Date of issue: 12/10/2005 Issuer: Japan. 2. Mrs. Tran Thu Trang Year of birth: 1981 Nationality: Vietnam. Position: Chief Accountant. Address: Lot D2, D3 Thang Long Industrial Park II, Yen My, Hung Yen. NRIC: 012 151 478 Date of issue: 27 / 04/2001 Issuer: CA Hanoi. 3. Mr. Ta Minh Hieu Year of birth: 1984 Nationality: Vietnam Position: Deputy managing the production room. Address: Lot D2, D3 Thang Long Industrial Park II, Yen My, Hung Yen. NRIC: 012 183 593 Date Range: 30/05/2011 Issuer: Hanoi. 4. Ms. Tran Thi Huyen Trang Year of birth: 1987 Nationality: Vietnam. Title: Interpreter. Address: Lot D2, D3 Thang Long Industrial Park II, Yen My District, Hung Yen Province. The passport: B5082410 Issued 25/03/2001 Issuer: Immigration Administration. Content inspection: Implement Decision No. 1486 / QD-HQHP dated 31.08.2015 of the Customs Department of Haiphong on checking later Clearance at the headquarters of the company sews Components Ltd. Vietnam. Following examination records dated 29.9.2015, the inspection team and represent the Company recorded the results unified work date as 10/05/2015 follows: On the issues raised in the inspection records of 412 / BB-HC date 11/09/2015, inspection records 433 / BB-HC date 17.09.2015 and explanations of the Company: 1 . Check profiles Customs inspection team has conducted test probability of a number of import and export records, via check that: - The purchase agreement is expressed delivery once with many different items . However, through inspection found repeatedly delivery. company to explain the initial cause is due to an agreement with the delivery partner 1 time however due to timely prepare each partner should not be delivered as agreed but delivered into flight. In this context, the company has signed a contract addendum in accordance actual delivery conditions. - The record of the 3013 declaration / NSX03 dated 13/08/2013: declaration on declaration delivery conditions are EXW (excluding freight) now no freight declaration on declaration, bill of lading showing "Freight prepaid" (fee paid) so declared contents do not fit the profile ... The company explains the causes: Due to the company's export processing enterprises eligible for tax exemption should negligence Company did not declare freight charges on returns. As such, the company has violated the provisions of Clause 1, Article 7 of Decree 127/2013 / ND-CP. 2. Check the commodity code: the Company declared incompatible code application with some items (in particular the inspection records 33 / BB-HC). The Company recognizes this content. As such, the company has violated the provisions of Clause 1, Article 7 of Decree 127/2013 / ND-CP. 3. Check the form of import declarations: Some items Company declared incorrect type. Commodities are raw materials to produce goods for export, the Company declared NGC09 type, NGC-14, NCX-09. Various misrepresentations resulted in the difference in the content of the liquidity profile (in Table Import - Export - N materials). 4. Check the amount declared and recorded on accounting books 4.1. Check and compare the amount of raw materials imported on the customs data recorded in summary in - come - that there exist material differences: the company did not explain the reason (Details in the list attached). The customs office will petition the competent authorities to determine tax difference amounts that the company did not explain the cause. 4.2. Check and compare the amount of exported products at the customs data recorded in summary in - manufacturing - materials exist see some difference. The company was explaining the reason for the difference between the output according to customs declaration and data on bookkeeping. The main cause is due: Some of the customs declarations and by a lack of accounting declarations on accounting records before the opening declarations. Check probability see declarations 633, 635, 639, 640 under this kind of spot exports are registered Date 15/05/2012. However on the day express delivery bill actually exported as follows: TK 633 actual export 12th / 03/2012; TK 635 dated 05.03.2012 the actual export; 26/03/2012 day Tk639 actual export; TK 640 dated 19/03/2012 production. Thus the declaration on violation of regulations on the time limit for the open spot export declarations as instructed in Paragraph 5 of Article 41 of 194/2010 / TT-BTC dated 06/12/2011. "5. Within thirty days of exporter certifying delivery to importers in 04 customs declaration, local importers and exporters on the spot to make the customs procedures " . 5. Check declared value: Check and compare the declared value at customs data and revenue recognition under accounting department saw the difference. The company was explaining the differences in the details of each Partners difference for each product code and coupled with the export declaration for each year. Cause differences mainly due to a lack of customs declarations and declarations by some accounting before opening declarations. Through examining some partners see the explanation above is reasonable. In addition the company has explanations about the data according to 2013 revenue of SHWS trading partner data on TK 131 books but offset from the financial statements due to exchange rate differences and therefore the financial statements for special purposes only intended to submit to the State management agencies in Vietnam under the provisions of Circular No. 244/2009 / TT-BCT. The company had written a detailed explanation about this. In addition, the Company has presented the bill of goods to partner SHWS, through checking each line and total receipts see match revenue figures and over 131 books TK 6. Check the liquid material on the liquidity profile: 6.1. Check the conformity of data with the content declaration on the liquidity profile: a. According to the summary of import - export - exist on the liquidity profile, the amount of raw materials in quarter 3/2014 will be left at the beginning of the quarter period 4/2014. However, through inspection records show the code number of raw materials have existed quarter 4/2014 3/2014 switched quarter do not match. b. Check records of liquidity saw the declaration The company imports raw materials but not put in to liquidation (detailed in the inspection records of 412 / BB-HC) inspection team has asked the company itself check the remaining declarations, after reviewing the Company has 28 declaration not to be liquidated. The customs office will petition the competent authorities issue a decision on tax assessment and penalties for acts of the company listed above. c. Check records of liquidity saw the declaration the company has to be liquidated before the end of the quarter, however the following quarter the Company has included in liquidity (the company has self-check and statistics that all 75 offense (detailed with the list attached).) d. Check records of liquidity saw commodities as raw essence that constitutes the product, with construction norms, the Company reported the material consumption and deducted on the liquidity profile. For example, plastic beads, plastic outer shell of the connector (the company has self-check and statistics have all violated 82 times (in detail with the list attached)). e. Check the liquidity profile of the material found parts companies not properly declare the type, do not report liquidity profile that declaration into another (detailed with the list attached). 6.2. Check the key material exists: Based data company provides, the inspection team has collated data on file inventory liquidation was Chi Hung Yen Department of Customs confirmed with actual inventory data according to the accounting records of the Company in quarter 4/2014 that there is a difference. The company explains the causes by norms and gradations building does not match reality. As such, the Company has had behavior intentionally misstated the contents of liquidity profile. The customs office will recommend to the competent tax assessment and penalties for acts above (1-3 sanctioned for acts of tax evasion or tax fraud in the customs field). 7. Check the sale of scrap: sews Component Co., Ltd. Vietnam have sold scrap






































































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: