Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn t dịch - Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn t Anh làm thế nào để nói

Điều 21. Vi phạm các quy định về bả

Điều 21. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tình hình quản lý chất thải nguy hại;
b) Không báo cáo đầy đủ thông tin về chất thải nguy hại phát sinh đột xuất (không thường xuyên hàng năm) theo quy định;
c) Không sao gửi sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở phát sinh chất thải nguy hại;
d) Kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải nguy hại trong chứng từ chất thải nguy hại theo quy định.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
b) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định.
3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không thông báo bằng văn bản và nộp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải khi chấm dứt hoạt động.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
b) Không kê khai, kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không đăng ký, báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù hợp.
5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại quá 12 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy theo quy định, trừ trường hợp chất thải nguy hại đó không có đơn vị chức năng xử lý tại Việt Nam, đồng thời được Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép tiếp tục lưu giữ;
b) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại phải đăng ký và quản lý theo quy định;
c) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì chuyên dụng hoặc thiết bị lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
d) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
đ) Không thu gom triệt để chất thải nguy hại vào khu vực lưu giữ tạm thời theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời mà chất thải nguy hại đó có thể tràn, đổ, phát tán ra ngoài môi trường.
6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;
d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.
7. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt;
b) Tự xử lý chất thải nguy hại khi không có công trình xử lý phù hợp và không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Article 21. Violation of the regulations on the protection of the environment against hazardous waste waste source owner1. A fine of from 5 million to 10 million dong VND for one of the following behaviors:a) Not reporting hazardous waste management regulations or non-periodic reporting other irregular at the request of the competent State agencies; incorrect report the fact to the competent State agencies about the situation of hazardous waste management;b) does not report full of information about hazardous waste incurred irregular (casual) as prescribed;c) why not send the registry Server source waste harmful to the people's committees at district level and social level where people's Committee have arisen base locations of hazardous waste;d) incorrect statements, not full proof in hazardous waste from hazardous waste according to the regulations.2. A fine of 10 million dong to 20 million contract for one of the following behaviors:a) not transfer certificate from the hazardous waste to the competent authority under the provisions;b) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng; không lưu trữ báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định.3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;b) Không thông báo bằng văn bản và nộp lại sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại cho cơ quan quản lý chủ nguồn thải khi chấm dứt hoạt động.4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại hoặc không đăng ký cấp lại chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;b) Không kê khai, kê khai không đúng, không đầy đủ chất thải rắn thông thường khi đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định;c) Không đăng ký, báo cáo theo quy định với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại quá 06 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại trong trường hợp chưa tìm được chủ vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại phù hợp.5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại quá 12 tháng kể từ ngày phát sinh chất thải nguy hại để vận chuyển, xử lý, tiêu hủy theo quy định, trừ trường hợp chất thải nguy hại đó không có đơn vị chức năng xử lý tại Việt Nam, đồng thời được Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép tiếp tục lưu giữ;b) Không phân định, phân loại, xác định đúng số lượng, khối lượng chất thải nguy hại phải đăng ký và quản lý theo quy định;c) Không đóng gói, bảo quản chất thải nguy hại theo chủng loại trong các bao bì chuyên dụng hoặc thiết bị lưu chứa tạm thời chất thải nguy hại đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;d) Không bố trí hoặc bố trí khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;đ) Không thu gom triệt để chất thải nguy hại vào khu vực lưu giữ tạm thời theo quy định; để chất thải nguy hại ngoài trời mà chất thải nguy hại đó có thể tràn, đổ, phát tán ra ngoài môi trường.6. Hành vi để lẫn chất thải nguy hại khác loại với nhau hoặc để lẫn chất thải nguy hại với chất thải khác bị xử phạt như sau:a) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với trường hợp để chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;b) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 02 đến dưới 05 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc dưới 10% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;c) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 05 đến dưới 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc hoặc từ 10% đến dưới 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường;d) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp để lẫn từ 10 chất thải nguy hại ở dạng sản phẩm thải bỏ đơn chiếc trở lên hoặc từ 50% khối lượng chất thải nguy hại khác loại trở lên vào các thiết bị lưu chứa, bao bì chứa chất thải nguy hại khác hoặc để vào chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp thông thường.7. Hành vi chuyển giao, cho, bán chất thải nguy hại cho tổ chức, cá nhân không có Giấy phép quản lý chất thải nguy hại bị xử phạt như sau:a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;b) Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;c) Phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
d) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 130.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 1.000 kg đến dưới 2.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 4.000 kg đến dưới 8.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
đ) Phạt tiền từ 130.000.000 đồng đến 160.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 2.000 kg đến dưới 3.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 8.000 kg đến dưới 12.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
e) Phạt tiền từ 160.000.000 đồng đến 190.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 3.000 kg đến dưới 4.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 12.000 kg đến dưới 16.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
g) Phạt tiền từ 190.000.000 đồng đến 220.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 4.000 kg đến dưới 5.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 16.000 kg đến dưới 20.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
h) Phạt tiền từ 220.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với trường hợp chuyển giao, cho, bán từ 5.000 kg trở lên chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 20.000 kg trở lên đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác.
8. Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 250.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Làm rò rỉ, tràn đổ chất thải nguy hại hoặc để xảy ra sự cố tràn đổ chất thải nguy hại ra môi trường đất, nước ngầm, nước mặt;
b) Tự xử lý chất thải nguy hại khi không có công trình xử lý phù hợp và không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
c) Xuất khẩu chất thải nguy hại khi chưa có văn bản chấp thuận hoặc không đúng nội dung văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Hành vi chôn lấp, đổ, thải chất thải nguy hại không đúng quy định về bảo vệ môi trường bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải dưới 120 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc dưới 600 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
b) Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 120 kg đến dưới 500 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 600 kg đến dưới 2.000 kg đối với chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại khác;
c) Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với trường hợp chôn lấp, đổ, thải từ 500 kg đến dưới 1.000 kg chất thải nguy hại có chứa các thành phần nguy hại đặc biệt vượt ngưỡng chất thải nguy hại hoặc từ 2.000 kg đến dưới 4.000 kg
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Article 21. Violation of regulations on environmental protection for waste generators of hazardous waste
1. A fine of between 5,000,000 and 10,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to report the management of hazardous waste as prescribed periodic or extraordinary reporting on demand State agency authorized; untruthfully reporting to state agencies competent to manage the situation of hazardous waste;
b) No comprehensive report information on hazardous waste generated irregularly (irregular annual) by regulations;
c) not provide copies of the register of waste generators of hazardous waste for the district-level People's Committees and People's Committee of the commune where the base location of hazardous waste generation;
d) declarations correct, incomplete hazardous waste in hazardous waste documents under regulations.
2. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for one of the following acts:
a) No receipts hazardous waste to the competent authority as prescribed;
b) No physical store vouchers Hazardous waste was used; no report storage of hazardous waste management and the records and documents requested related to storage management of hazardous waste as prescribed.
3. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to declare and use evidence from hazardous waste as prescribed;
b) Failing to notify in writing and return the waste generator registers for hazardous waste management agency for waste generators to terminate operation.
4. A fine of between VND 30,000,000 and 40,000,000 for one of the following acts:
a) Not registered waste generators of hazardous waste or not re-registered waste generators of hazardous waste as prescribed ;
b) Failure to declare, declare incorrect, inadequate solid waste normally registered as waste generators of hazardous waste as prescribed;
c) Failure to register and report as prescribed with state agencies authorized for the temporary storage of hazardous waste within 06 months from the date of the hazardous waste in all cases not find transportation, treatment or disposal of hazardous waste accordingly.
5. A fine of between VND 40,000,000 and 50,000,000 for one of the following acts:
a) No transfer of hazardous waste to units permits for hazardous waste management for more than 12 months from the date of hazardous waste for transport, handling or disposal as specified, except where hazardous waste can not handle functional unit in Vietnam, and the Department of Natural Resources and Environment Local allow continued storage;
b) No delimitation, classification, determining the correct amount, the volume of hazardous waste must be registered and managed in accordance with the regulations;
c) No packing, storage of hazardous waste under type of packaging equipment dedicated or temporary storage of hazardous waste meets the technical requirements prescribed;
d) No disposition or arrangement of temporary storage of hazardous waste not met technical requirements prescribed;
e) No thorough collection of hazardous waste in temporary storage area under the regulations; for outdoor hazardous waste that hazardous wastes that may spill, pouring, spreading into the environment.
6. Acts mix different hazardous wastes with each other or mixed hazardous waste with other wastes shall be sanctioned as follows:
a) A fine of between 5,000,000 and 10,000,000 for the case to waste hazardous waste products in the form of single units in domestic waste, industrial waste normally;
b) A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 shall be imposed for each case from 02 to less than 05 waste hazardous waste products in the form of single or less than 10% of other types of hazardous waste in the storage device, packaging contain hazardous waste or to enter the residential waste, industrial waste through often;
c) Between VND 40,000,000 and 70,000,000 for case mix from 05 to less than 10 hazardous waste in the form of waste products in single units or from 10% to 50 wt% different hazardous waste in storage facilities, packaging contain hazardous waste or to enter the residential waste, industrial waste normally;
d) A fine of between 70,000,000 and 100,000,000 for with 10 cases for each hazardous waste disposal in the form of a single product or more or 50% of the volume of hazardous waste or more different types of equipment in storage, packaging and other hazardous waste storage or to enter the residential waste, industrial wastes normally.
7. Acts of transfer, or sale of hazardous wastes to organizations or individuals without permits for hazardous waste management will be fined as follows:
a) A fine of between VND 10,000,000 and 40,000,000 for transfer case, for, sell less than 120 kg of hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or under 600 kg for hazardous waste containing hazardous components;
b ) A fine of between VND 40,000,000 and 70,000,000 for the transfer case, for, sell from 120 kg to 500 kg of hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or from 600 kg to 2,000 kg below for hazardous waste containing hazardous components;
c) fine from 70,000,000 to 100,000,000 for the transfer case, for, sell from 500 kg to less than 1,000 kg of hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or 2,000 kg to 4,000 kg below for hazardous waste containing hazardous components;
d) Between VND 100,000,000 and 130,000,000 shall be imposed in case of transfer, or sale from 1,000 kg to 2,000 kg less hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or 4,000 kg to below 8,000 kg for hazardous waste containing hazardous components;
e) Between 130 million to 160 million VND shall be imposed on the transfer case, for, sell from 2,000 kg to 3,000 kg of material under Hazardous waste contains hazardous components especially hazardous waste exceeding 8,000 kg or 12,000 kg and under, for hazardous waste containing hazardous components;
e) Fines of 160 million VND to 190 million VND for the transfer case, for, sell from 3,000 kg to 4,000 kg less hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or from 12,000 kg to 16,000 kg less with hazardous waste containing hazardous components;
g) Between 190 million to 220 million VND shall be imposed on the transfer case, for, sell from 4,000 kg to 5,000 kg less hazardous waste contain hazardous ingredients specially exceeded hazardous waste or from 16,000 kg to 20,000 kg less for hazardous waste containing hazardous components;
h) Between 220 million VND to 250 million contract for the transfer case, for, selling upwards of 5,000 kg of hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste exceeding 20,000 kg or more, for hazardous waste containing other hazardous components.
8. A fine of between VND 200,000,000 and 250,000,000 shall be imposed for one of the following acts:
a) leakage, spillage of hazardous waste or to occur spill of hazardous wastes into the environment of land , groundwater and surface water;
b) treatment of hazardous waste in the absence of appropriate treatment facilities and not being a competent authority permits;
c) Exports of hazardous waste without written approval or improper content upon written approval of the competent state authority.
9. Acts landfill, dump, hazardous wastes in contravention of regulations on environmental protection shall be penalized as follows:
a) A fine of between 50,000,000 and 100,000,000 shall be imposed for burying or shed, less than 120 kg of waste hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste threshold or below 600 kg for hazardous waste containing hazardous components;
b) fine from 100,000,000 VND 200,000,000 shall be imposed for burying or pouring, waste from 120 kg to 500 kg of hazardous waste containing hazardous components special threshold for hazardous waste or from 600 kg to 2,000 kg below for hazardous waste containing hazardous components;
c) A fine of between VND 200,000,000 and 300,000,000 shall be imposed for burying or pouring, waste from 500 kg to under 1,000 kg of hazardous waste containing hazardous components especially hazardous waste exceeding 2,000 kg or 4,000 kg and under
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: