Điều 14. Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động• 1 dịch - Điều 14. Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động• 1 Anh làm thế nào để nói

Điều 14. Thủ tục quyết định đưa cơ

Điều 14. Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
• 1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng các hình thức phù hợp khác 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động.
• 2. Hồ sơ đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động gồm các giấy tờ sau:
• a) Văn bản đề nghị đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 1 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này (01 bản);
• b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• c) Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• d) Giấy xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• đ) Giấy đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• e) Giấy phép xả thải vào nguồn nước (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• g) Văn bản nghiệm thu về phương án phòng, chống cháy, nổ (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• h) Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• i) Bản vẽ tổng thể về vị trí bố trí trang thiết bị của cơ sở phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• k) Bản kê khai danh sách lao động trực tiếp tham gia hoạt động phá dỡ tàu biển (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• l) Danh mục trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực);
• m) Giấy chứng nhận hệ thống quản lý môi trường (01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực).




Điều 14. Thủ tục quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động
…………………………………(tiếp theo)
• 3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xử lý như sau:
• a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ;
• b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
• c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ;
• d) Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định và kiến nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 15. Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
• 1. Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trong các trường hợp sau đây:
• a) Theo đề nghị của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển do cơ sở hoạt động không hiệu quả hoặc các lý do chính đáng khác;
• b) Cơ sở vi phạm các quy định về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
• 2. Quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển như sau:
• a) Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính văn bản đề nghị dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển. Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải quyết định.
• b) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển và thông báo cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và các cơ quan liên quan.
• 3. Cơ sở phá dỡ tàu biển có thể phải dừng hoạt động theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.
• Điều 16. Quyết định tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển
• 1. Trường hợp vì lý do bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường hoặc doanh nghiệp phá dỡ tàu biển không thực hiện đúng kế hoạch phá dỡ tàu biển đã được chấp thuận và các lý do khẩn cấp khác, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định tạm thời dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải khu vực.
• 2. Khi lý do tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển đã được khắc phục, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định hủy bỏ việc tạm dừng theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải có liên quan.
• 3. Ngay sau khi quyết định tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển hoặc hủy bỏ quyết định tạm dừng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải; đồng thời, thông báo cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại khu vực.
Điều 17. Kế hoạch phá dỡ tàu biển
• 1. Trước khi tiến hành phá dỡ tàu biển, doanh nghiệp phá dỡ tàu biển phải lập kế hoạch phá dỡ tàu biển theo quy định tại Khoản 2 Điều này trình Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, phê duyệt.
• 2. Kế hoạch phá dỡ tàu biển gồm các nội dung chủ yếu sau:
• a) Thông tin về tàu được phá dỡ: Tên tàu, quốc tịch tàu biển; tên và địa chỉ của chủ tàu; đặc tính kỹ thuật của tàu và bản vẽ bố trí chung của tàu biển;
• b) Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển: Tên và địa chỉ của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển, bản vẽ vị trí phá dỡ tàu biển nằm trong mặt bằng tổng thể cơ sở phá dỡ, trang thiết bị phục vụ phá dỡ, công nghệ phá dỡ, nhân lực phá dỡ;
• c) Phương án phá dỡ tàu biển kèm theo tiến độ triển khai phá dỡ tàu biển theo các hạng mục cụ thể;
• d) Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng, chống, cháy nổ;
• đ) Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường xác nhận theo quy định.
• 3. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển phải bao gồm cả kế hoạch ứng phó sự cố môi trường, kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển.


Điều 18. Thủ tục phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
• 1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển gồm:
• a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này (01 bản);
• b) Kế hoạch phá dỡ tàu biển (01 bản gốc).
Điều 18. Thủ tục phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển
• ……..(tiếp theo)
• 2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xử lý như sau:
• a) Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
• b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
• c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về kế hoạch phá dỡ tàu biển. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, các cơ quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bằng văn bản;
• d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam phải có quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 4 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính; trường hợp không phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thực hiện kế hoạch phá dỡ tàu biển
• 1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển phải thực hiện phá dỡ tàu biển theo đúng kế hoạch phá dỡ tàu biển đã được phê duyệt và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam kết quả thực hiện.
• 2. Cảng vụ hàng hải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển.
• 3. Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
• Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Điều 21.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Article 14. The procedure of putting the decision of ship dismantling facility in operation• 1. Ship dismantling enterprises filed directly to the Vietnam Maritime Bureau or sent through the postal system or by other suitable forms of 02 (two) the suggested profile taken of ship dismantling facility into operation.• 2. Records suggest putting the base of ship dismantling activities comprises the following documents:• a) text recommended putting the ship dismantling facility into operation according to the model No. 1 prescribed in annex II attached to this Decree (1);• b) business registration certificate (original or certified copies);• c) decided to approve the assessment report on the environmental impacts of ship dismantling facility (the original or a certified copy);• d) certificate of environmental protection works in service operation phase (1 original or certified copies);• Paper source owner registration) hazardous waste emissions (1 original or certified copies);• e-waste discharge permits to the source) (1 original or certified copies);• g) writing experience on prevention of fires (the original or a certified copy);• h) plans to respond to the spill are approved by the competent authority (the original or a certified copy);• i) the overall drawing of the layout of the equipment of ship dismantling facility (the original or a certified copy);• k) the labour list declaration directly involved in ship dismantling activities (the original or a certified copy);• l) list the equipment safety protection (1 original or certified copies);• m) certificate of environmental management system (11 originals or authenticated copies).Article 14. The procedure of putting the decision of ship dismantling facility in operation………………………………… (continued)• 3. Vietnam Maritime Bureau receiving records, examined and processed as follows:• a) case of direct filing, if a valid license then records the receipt records and appointment date results according to the prescribed time limit; If the profile is not yet valid, then the complete business guide profile;• b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;• c) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định và báo cáo Bộ Giao thông vận tải bằng văn bản về kết quả thẩm định hồ sơ;• d) Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thẩm định và kiến nghị của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải ban hành quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động theo Mẫu số 2 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.Điều 15. Quyết định dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển• 1. Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển trong các trường hợp sau đây:• a) Theo đề nghị của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển do cơ sở hoạt động không hiệu quả hoặc các lý do chính đáng khác;• b) Cơ sở vi phạm các quy định về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, an toàn lao động, phòng ngừa ô nhiễm môi trường theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.• 2. Quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển như sau:• a) Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính văn bản đề nghị dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển. Sau 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản đề nghị dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển, Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải quyết định.• b) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải quyết định dừng hoạt động của cơ sở phá dỡ tàu biển và thông báo cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và các cơ quan liên quan.• 3. Cơ sở phá dỡ tàu biển có thể phải dừng hoạt động theo các quy định khác có liên quan của pháp luật.• Điều 16. Quyết định tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển• 1. Trường hợp vì lý do bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, bảo vệ môi trường hoặc doanh nghiệp phá dỡ tàu biển không thực hiện đúng kế hoạch phá dỡ tàu biển đã được chấp thuận và các lý do khẩn cấp khác, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định tạm thời dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải khu vực.• 2. Khi lý do tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển đã được khắc phục, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam quyết định hủy bỏ việc tạm dừng theo đề nghị của Cảng vụ hàng hải có liên quan.• 3. Ngay sau khi quyết định tạm dừng hoạt động cơ sở phá dỡ tàu biển hoặc hủy bỏ quyết định tạm dừng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải; đồng thời, thông báo cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại khu vực.Điều 17. Kế hoạch phá dỡ tàu biển• 1. Trước khi tiến hành phá dỡ tàu biển, doanh nghiệp phá dỡ tàu biển phải lập kế hoạch phá dỡ tàu biển theo quy định tại Khoản 2 Điều này trình Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định, phê duyệt.• 2. Kế hoạch phá dỡ tàu biển gồm các nội dung chủ yếu sau:• a) Thông tin về tàu được phá dỡ: Tên tàu, quốc tịch tàu biển; tên và địa chỉ của chủ tàu; đặc tính kỹ thuật của tàu và bản vẽ bố trí chung của tàu biển;• b) Thông tin về cơ sở phá dỡ tàu biển: Tên và địa chỉ của doanh nghiệp phá dỡ tàu biển và cơ sở phá dỡ tàu biển, bản vẽ vị trí phá dỡ tàu biển nằm trong mặt bằng tổng thể cơ sở phá dỡ, trang thiết bị phục vụ phá dỡ, công nghệ phá dỡ, nhân lực phá dỡ;• c) Phương án phá dỡ tàu biển kèm theo tiến độ triển khai phá dỡ tàu biển theo các hạng mục cụ thể;• d) Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng, chống, cháy nổ;• đ) Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển đã được cơ quan quản lý nhà nước về môi trường xác nhận theo quy định.• 3. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong hoạt động phá dỡ tàu biển phải bao gồm cả kế hoạch ứng phó sự cố môi trường, kế hoạch thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải phát sinh từ hoạt động phá dỡ đối với từng tàu biển.Điều 18. Thủ tục phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển• 1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển nộp trực tiếp đến Cục Hàng hải Việt Nam hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển. Hồ sơ đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển gồm:• a) Văn bản đề nghị phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này (01 bản);• b) Kế hoạch phá dỡ tàu biển (01 bản gốc).Điều 18. Thủ tục phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển• ……..(tiếp theo)• 2. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra và xử lý như sau:• a) Trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ hợp lệ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả theo thời hạn quy định; nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;• b) Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc qua hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản hướng dẫn doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ theo quy định;• c) Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm lấy ý kiến của các cơ quan liên quan về kế hoạch phá dỡ tàu biển. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, các cơ quan có liên quan phải có ý kiến trả lời bằng văn bản;
• d) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của các cơ quan liên quan, Cục Hàng hải Việt Nam phải có quyết định phê duyệt kế hoạch phá dỡ tàu biển theo Mẫu số 4 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này và gửi trực tiếp cho doanh nghiệp phá dỡ tàu biển hoặc gửi thông qua hệ thống bưu chính; trường hợp không phê duyệt, Cục Hàng hải Việt Nam phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Điều 19. Thực hiện kế hoạch phá dỡ tàu biển
• 1. Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển phải thực hiện phá dỡ tàu biển theo đúng kế hoạch phá dỡ tàu biển đã được phê duyệt và báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam kết quả thực hiện.
• 2. Cảng vụ hàng hải chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch phá dỡ đối với từng tàu biển.
• 3. Hàng năm, Bộ Giao thông vận tải báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình phá dỡ tàu biển tại Việt Nam.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
• Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2015.
Điều 21.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Article 14. Procedure decided to put base Ship demolition operation
• 1. Ship Enterprise demolition submitted directly to the Vietnam Maritime Administration, or sent via the postal system or by using the appropriate form Other 02 (two) dossier proposing demolition base Ship operation.
• 2. Dossiers put base Ship demolition operation consists of the following documents:
• a) Written basis for inclusion Ship demolition operations on Form 1 prescribed in Annex II attached to this Decree (01);
• b) Certificate of registered businesses (01 originals or copies certified);
• c) The decision to approve the environmental impact assessment of base Ship demolition (01 original or certified copy);
• d) certificates of protection environmental service operation phase (01 original or certified copy);
• e) The registration of waste generators of hazardous waste (01 original or certified copy);
• e) License discharge into water (01 original or certified copy);
• g) The text of the plan acceptance prevention and explosives (01 original or certified copy);
• h) Plan oil spill response was competent authorities for approval (01 original or certified copy);
• i) general drawing of the layout location of facility equipment demolition Ship (01 original or certified copy);
• k) The declaration lists direct labor involved in demolition Ship (01 original or certified copy);
• l) Navigation equipment Safety Protection (01 original or certified copy);
• m) Certificate of environmental management systems (01 original or certified copy). Article 14 Procedure for decisions taken base Ship demolition operations ....................................... (continued) • 3. The Vietnam Maritime Bureau received documents, tests and treated as follows: • a) In case of direct filing, if the valid dossiers, the grant receipts records and appointments for returning results within the period prescribed; if no valid records, the guidelines now complete records; • b) Where the dossiers sent by the postal system or by other suitable form, if no valid file, within 02 (two ) working days from the date of receipt, Vietnam Maritime Administration has guidelines now complete the dossier as prescribed; • c) Within 05 (five) working days from the date of receipt valid file, Vietnam Maritime Administration evaluation and report to the Ministry of Transport in writing of the results of appraisal records; • d) At least 03 (three) working days from the date of receipt of the written evaluation and recommendation of the Vietnam Maritime Administration, Department of Transportation issued a decision putting base Ship demolition operations on Form 2 in Annex II attached to this Decree; the absence of consent must be written replies, clearly stating the reasons. Article 15. The decision to stop operating base Ship demolition • 1. Ministry of Transport decided to stop the operation of ship demolition facility sea ​​in the following cases: • a) At the request of a seagoing ship demolition business base by inefficient activities or other legitimate reasons; • b) Basis of violating the regulations on safety maritime, maritime security, safety, prevention of environmental pollution at the request of state agencies having jurisdiction. • 2. The decision to stop the operation of base Ship demolition as follows: • a) Enterprise Ship demolition submitted directly to Vietnam Maritime Administration or by postal system written request to stop operation of the facility dismantled ships. After three (03) working days from the receipt of a written request to stop operation of the facility dismantled ships, Vietnam Maritime Bureau reports the Ministry of Transport decided. • b) At least 05 ( five) working days from the date of receiving the documents of Vietnam Maritime Administration, Ministry of Transport decided to stop operation of the base Ship demolition and inform businesses demolition ships and agencies concerned. • 3. base Ship demolition may have to stop operating under the relevant provisions of law. • Article 16. Decision idled base Ship demolition • 1. Where for reasons of ensuring maritime safety, maritime security, environmental protection or demolition Ship businesses fail to comply with the demolition plan approved seagoing vessels and other emergency reasons, Director of Vietnam National Maritime Bureau decided to temporarily stop operating base Ship demolition at the request of regional port authorities. • 2. When the idle reason base Ship demolition is fixed Apparel, director of Vietnam Maritime Administration decided to revoke the suspension at the request of the port authority concerned. • 3. Immediately after a decision to temporarily stop operating base Ship demolition or cancel vote on suspension, the director of Vietnam Maritime Administration must report to the Ministry of Transport; simultaneously, informing businesses demolition ships and State management agencies specialized in the area. Article 17 Planning Ship demolition • 1. Prior to the demolition of ships, now out Ship unloading plan Ship demolition as stipulated in paragraph 2 of this Article the Vietnam Maritime Administration for evaluation and approval. • 2. Ship demolition plan includes the following main items: • a ) About the ship was dismantled ship's name, nationality ship; name and address of the ship; technical characteristics of the vessel and the general layout drawings of the vessel; • b) Information on base Ship demolition: Name and address of businesses demolition ships and establishments dismantled ships, drawing Ship demolition position in overall ground facility demolition, equipment demolition service, technology demolition, demolition personnel; • c) Ship dismantlement plan together with progress Ship demolition under specific items; • d) safety measures for workers, sanitation and prevention, fire; • e) environmental protection plan in operation dismantled ships have bodies of state management of environmental certification according to the regulations. • 3. Plans for environmental protection activities Ship demolition plan must include environmental incident response, planning collectors, storing, transporting and processing waste generated from demolition activities for each ships. Article 18 Procedure for approval Ship demolition plan • 1. Ship Enterprise demolition submitted directly to the Bureau Maritime Vietnam or sent through the postal system or by other suitable forms 01 (a) dossier requesting approval for the demolition plan for each ship. Dossiers approved demolition plan for each marine vessels include: • a) A written request for approval of plans to demolish Ship Form 3 prescribed in Annex II to this Decree (01 copy ); • b) demolition Ship Plan (01 originals). Article 18 Procedure for the demolition plan approved seagoing vessels • ...... .. (continued) • 2. The Vietnam Maritime Administration Reception sisters, checked and processed as follows: • a) If the receipt directly, if valid, their file receipts records and appointments for returning results within the period prescribed; if no valid records, the guidelines now complete the dossier as prescribed; • b) Where the dossiers sent by the postal system or by other suitable form, if the records are not valid, within 02 (two) working days from the date of receipt, Vietnam Maritime Administration has guidelines now complete the dossier as prescribed; • c) Within 02 (two) working days after the receipt of a valid application, the Vietnam Maritime Bureau shall collect opinions from related agencies on plans to dismantle ships. Within 05 (five) working days from the date of receipt of the written consultation of Vietnam Maritime Administration, the agency concerned shall give its opinion in writing; • d) Within 03 (three) working days from the date of receipt of the opinion of the relevant agencies, the Vietnam Maritime Bureau shall decide whether to approve the demolition plan Ship on Form 4 prescribed in Annex II issued together with this Decree and sent directly to the enterprise demolition ship or sent through the postal system; the absence of approval, Vietnam Maritime Administration must give written replies, clearly stating the reasons. Article 19 Implementation plan Ship demolition demolition • 1. Ship Enterprise to perform demolition Ship as planned demolition ships have been approved and report to Vietnam Maritime Bureau performance results. • 2. The port authority shall, in collaboration with relevant agencies in organizing the inspection, monitoring oversee the implementation of the demolition plan for each ships. • 3. Each year, the Ministry of Transportation report to the Prime Minister on the demolition Ship in Vietnam. Article 20 Enforcement • This Decree shall take effect as of 15 January 2015. 01 Article 21.



















































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: