Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất1. Tạm dừng đóng vào  dịch - Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất1. Tạm dừng đóng vào  Trung làm thế nào để nói

Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu

Điều 28. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật bảo hiểm xã hội, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc, giá trị tài sản bị thiệt hại quy định tại khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP được quy định như sau:
a) Thẩm quyền xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân địa phương quản lý do cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa phương xác định; đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý do Bộ, ngành xác định, số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc được tính so với tổng số lao động có mặt trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh.
Thẩm quyền xác định giá trị tài sản bị thiệt hại đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân địa phương quản lý do cơ quan tài chính địa phương xác định; đối với cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ, ngành Trung ương quản lý do cơ quan tài chính của Bộ, ngành hoặc Bộ Tài chính xác định. Giá trị tài sản bị thiệt hại được tính so với giá trị tài sản theo báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại.
b) Người sử dụng lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP làm văn bản đề nghị kèm theo danh sách lao động tại thời điểm trước khi tạm dừng sản xuất, kinh doanh và tại thời điểm đề nghị; danh sách lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội phải tạm thời nghỉ việc.
Người sử dụng lao động thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP làm văn bản đề nghị kèm theo Báo cáo kiểm kê tài sản gần nhất trước thời điểm bị thiệt hại; Biên bản kiểm kê tài sản thiệt hại do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, mất mùa.
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan quy định tại điểm a khoản này có trách nhiệm xem xét, xác định và có văn bản trả lời người sử dụng lao động.
3. Người sử dụng lao động đảm bảo điều kiện quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP có văn bản đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, kèm theo văn bản xác định số lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội tạm thời nghỉ việc hoặc văn bản xác định giá trị tài sản bị thiệt hại gửi cơ quan bảo hiểm xã hội.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thời điểm tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất tính từ tháng người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
Điều 29. Tạm dừng đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội
1. Tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà bị tạm giam được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 16 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
2. Người lao động bị tạm đình chỉ công việc thì người lao động và người sử dụng lao động được tạm dừng đóng bảo hiểm xã hội.
Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, nếu người lao động được trả đủ tiền lương cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc thì người lao động và người sử dụng lao động thực hiện việc đóng bù bảo hiểm xã hội cho thời gian bị tạm đình chỉ công việc. Số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản 3 Điều 122 của Luật bảo hiểm xã hội.
Điều 30. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định được quy định như sau:
1. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương và phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động (sau đây được viết là Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH).
Phụ cấp lương theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH là các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ như phụ cấp chức vụ, chức danh; phụ cấp trách nhiệm; phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thâm niên; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động; phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
3. Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 28 条。暂停近退休和死亡的狗1.暂停接近退休和死亡的狗是作出第 1 段的规定 1、 2、 3 和 4 条 16 的号法令社会保险法 》 第 88 条 115/2015年/ND-CP。2.能力、 顺序和程序确定的工人参加社会保险临时就业人数、 财产损失 115/2015年/ND-CP 号法令第 16 条第 2 条中规定的值定义如下:) 的权力暂时确定劳动参与社会养老保险的人数为机关、 单位、 组织、 当地人民委员会的劳动、 荣军和社会事务本地确定; 机构由管理企业退休机关、 单位、 组织、 企业部,中央管理的行业、 行业确定,部参加社会保险临时就业的工人数目计算与工人到场前暂停生产、 经营的总数。管辖权确定财产价值损失的单位、 机构、 组织、 企业在当地人民委员会由当地的金融机构确定;对机关、 单位、 组织、 企业的产业,中央机构的财务,金融或产业部部部。财产损失值计算与属性属性库存报告最近的时间损失的价值。b) 115/2015年/ND-CP 号法令第 16 条第 2 条规定的用人单位做建议的案文之前暂停生产、 贸易和建议; 次伴随着劳动的列表劳动列表中从事社会保险必须暂时离开。点 b 项目 2 》 第 16 条 115/2015年/ND-CP 号法令规定雇主做库存的附加建议的文本报告最近时间财产损失;关于库存的自然灾害、 火灾、 疾病、 季节的损失所造成的财产损失的报告。c) 15 个工作日内收到雇主的建议,该机构的指定点的这一段是负责审查、 确定和写作对雇主的答复。3.保证第 115/2015年/ND-CP 号法令的 16 条第 1、 2 和 3 段中指定的条件的雇主已暂停接近退休和死亡的狗,附上的拟议的文本确定工人参加社会保险,为临时就业或文本属性值确定损害发送机构数目社会保险费。4.在范围内由雇主建议的配置文件之日起 10 个工作日内,由社会保险经办机构有责任解决退休和生产力; 暂停案件不安定,他们必须在写作,并述明理由作出回应。暂停时间关闭退休和死亡,从生产力的雇主更建议文本。第 29 条。社会保险基金接近暂停1.社会保险费为雇员加入社会保险强制拘留了根据第 16 条第 5 条中号法令的规定 115/2015年/ND-CP 的停顿。2.工人暂停的工作,工人和雇主停止了密切的社会保险费。到期的暂时停工,如果向雇员支付足够的工资暂时暂时暂停工作、 工人和雇主社会保险赔偿暂时暂停的工作。补偿金额并非缓慢利益附近附近下社会保险法 》 第 122 条第 3 款的规定。第 30 条。工资,强制性社会保险工资、 社会保险费的情况为员工社会保险费由雇主的薪酬模式决定应如下:1.从 2017 年 1 月 1 日至 2017 年 12 月 31 日,工资、 社会保险和工资是工资津贴所定义的第 1 条和圆形号 47/2015年/TT-BLDTBXH 日 2015 年 11 月 16 日的劳动、 荣军和社会事务指南做了很多关于劳动合同的东西部的第 4 条第 2 条劳动、 纪律、 体质为己任的在 2015 年 12 月 1 日法令 05/2015年/ND-CP 号政府详细说明和指导一些内容 (在这里可以写成圆形号 47/2015年/TT-BLDTBXH 日) 劳动法 》 的实施。工资津贴点定义的圆号第 4 条第 2 款 47/2015年/TT-BLDTBXH 是工资津贴以抵消因素有关劳动条件、 性质和复杂的工作、 生活条件的、 吸引人的劳动,在劳动合同中的工资协议还必须占地方级或不完整至于责任津贴称号;责任津贴;津贴的重金属,有毒的危险的;工龄津贴;地区津贴;流动性津贴;津贴津贴和具有相似的性质。2.从 2020 年 1 月 1 日起,工资,社会保险是工资,工资津贴所定义的第 1 款这篇文章和其他一些帐户作为点定义的圆号 47/2015年/TT-BLDTBXH 日第 4 条第 3 款。3.工资,强制性社会保险费的情况不包括帐户模式以及其他福利,例如奖金根据劳动法 》、 奖金倡议; 第 103 条的规定中旬转变;该帐户支持汽油车、 手机、 旅游、 住房、 保姆服务赚钱,抚养孩子;支持工作人员被杀害,工人结了婚,雇员的亲属的工人遇到困难的情况下,作为劳动事故、 职业病和其他补贴补贴,支持第 11 条的第 4 条法令 05/2015年/ND-CP 号 2015 年 12 月 1 日在劳动合同中的私人记录政府的实施的细则和实施的劳动法 》 内容的一些准则。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!

第28条暂停逢退休和死亡1。退休和死亡暂停播放是根据社会保险法的第88条,第1,第2,第3和第4号二千○一十五分之一百十五/ ND-CP号法令第16条第1款的规定提出
。2。的能力,秩序和确定员工参加社会保险的工作暂时不在数量的程序,损坏的资产价值规定的第二千○十五分之一百十五/ ND法令的第2条,第16条
CP的定义如下:一)机构,以确定员工参加社会保险的各机构,单位,组织和管理的地方人民委员会企业工作暂时不在数量由于劳动-荣军,并确定了社会事务; 对机关,单位,组织和部委的企业,由部委管理的中央部门鉴定,职工参加社会保险人数暂时缺勤较总劳动人口
暂停生产经营之前存在。竞争力的机构,单位,组织和金融机构所管理的地方人民委员会的企业资产评估损失地方公共决定的; 对机关,单位,组织和部委的企业,中央部门由部门或财政部确定的金融机构进行管理。
相对于资产在资产清查报告之前到最近的受害者。Value属性值影响二)用人单位遵守的规定在第16条第2 二千零一十五分之一百一十五/ ND-CP号法令作出书面请求伴随着员工在生产,经营,并在提名时暂停的时间列表; 符合条件的员工办理社会保险的参与名单是由工作暂时不在,雇主须在第2条的规定,第二千○十五分之一百一十五/ ND-CP号法令第16条书面会议报告所附之前,受害人最接近的资产清单; 资产的自然灾害,火灾,流行病,颗粒无收。损坏的存货三)自收到用人单位的要求之日起15个工作日内,该机构在指定点本款必须考虑,确定并书面答复向雇主责任。3。雇主应确保在第1,第2和第3号法令第16条规定的条件二千零十五分之一百一十五/ ND-CP有书面要求停止播放和生存的养老基金,以及文本确定员工参加社会保险的暂时缺勤或损坏提交社会保险经办机构资产的书面估值的数量。4。自收到申报资料雇主的10个工作日内,社会保险经办机构负责停止结算接近退休和存活; 没有解决的情况下,他们必须以书面形式说明原因答复。本月他们的雇主我停下来的退休和死亡玩的那一刻益拥有一份书面申请。第29条暂停播放社会保险基金1。暂停社会保险缴费职工参加强制性社会保险,被拘留者应符合第5条,第法令二千零十五分之一百一十五/ ND-CP,规定第16条2。工人停职,雇员和雇主暂停社会保险费。一旦工作的临时停牌期满,如果工人的工资全额工资暂且悬挂下班,雇员和雇主应当赔偿社会保险收从工作被暂停的时间。补偿金不支付按照计算后期的兴趣与社会保险法第122条第3条,第30条的强制性社会的月工资溢价对劳动者的社会保险费的月工资工资下的社会保险费由用人单位决定,定义如下:1。从01年1月1日2016至2017年12月31日,社会保险缴费的月工资是工资和津贴规定的第1和通告第二千零一十五分之四十七第4条第2款/ TT-MOLISA 11月16日,劳动部2015年-荣军和社会事务指导劳动合同的一些条款,劳动纪律,法令材料的责任的落实05/2015号/ 01年5月12日的政府详细说明和指导的一些劳动法(以下简称通告第2015分之47/ TT-MOLISA)的内容的实施日期为2015年ND-CP。收益支付规定的第2号通告第4条二千○一十五分之四十七/ TT-MOLISA是工资补贴以抵消工作条件,工作的复杂性,生活条件的因素,没有被列入或不完整算作官方津贴和头衔劳动力的工资水平在劳动合同引起的水平; 责任津贴; 超重,有害或危险; 教龄津贴; 地区津贴; 移动支付; 奖励津贴及类似性质的津贴。2。由01日2018年3月1日起,社会保险金的月工资是工资和津贴在第3条规定的第4条在本条和其他附加费的第1款规定通告第2015分之47/ TT-MOLISA。3。如劳动法第103条,奖金计划定义的强制性社会保险不包括支付和其他福利制度,例如奖金支付工资; 转变两餐之间; 汽油补贴,电话,交通,住房,照顾孩子,养孩子; 支持当员工有亲戚去世了,工人有亲戚结婚,生日工人,福利员工遇到困难时,工伤事故和职业病根据第11条记录为劳动合同的一个单独的项目补助,津贴,号法令05/2015 / 01年5月12日的政府详细说明和指导的实施日期为2015年ND-CP第4条一些劳动法的内容。














đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: