đĐiều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt dịch - đĐiều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt Anh làm thế nào để nói

đĐiều 22. Vi phạm các quy định về b

đĐiều 22. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động vận chuyển chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thực hiện đúng quy trình vận hành an toàn các phương tiện, thiết bị chuyên dụng trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng kế hoạch kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
c) Không thực hiện đúng kế hoạch về an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
d) Không thực hiện đúng kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
đ) Không thực hiện đúng kế hoạch đào tạo, tập huấn định kỳ hàng năm trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
e) Không báo cáo với các cơ quan có thẩm quyền để kiểm tra, xử lý trong trường hợp phát hiện chủ tái sử dụng chất thải nguy hại không thực hiện đúng các trách nhiệm theo quy định;
g) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;
h) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;
i) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
k) Không sao gửi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở vận chuyển/đại lý vận chuyển theo quy định.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không thông báo bằng văn bản để cơ quan cấp phép thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại khi chấm dứt hoạt động;
b) Không thông báo cho cơ quan cấp phép để thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cũ trong trường hợp chuyển đổi giấy phép mà có sự thay đổi cơ quan cấp phép liên quan đến thay đổi địa bàn hoạt động theo quy định;
c) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;
đ) Không lập và gửi hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
e) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS theo quy định;
g) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;
h) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
b) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
c) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;
d) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại;
đ) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;
e) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;
g) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác;
h) Không có đủ số lượng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại chính chủ theo quy định.
4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.
5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại nằm ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;
c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký lưu hành, không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
đĐiều 22. Violation of the regulations on the protection of the environment in relation to works hazardous waste transportation1. A fine of 10 million dong to 20 million VND for one of the following behaviors:a) does not make the safe operating procedures the vehicles, appliances in the registration documents is included under the management of hazardous waste;b) does not perform proper planning control pollution and protect the environment in the registration documents is included under the management of hazardous waste;c) Don't make proper planning of occupational safety and health protection in the registration documents is included under the management of hazardous waste;d) does not implement the plan for prevention and response to incidents in the registration documents is included under the management of hazardous waste;DD) failing to properly plan the training, periodic training every year in the registration documents is included under the management of hazardous waste;e) are not reported to the competent authority to check and handle in case the home discovered hazardous waste reuse is not done properly the responsibility according to the provisions;g) Không báo cáo với cơ quan cấp phép các thay đổi về cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân sự chủ chốt hoặc các chương trình, kế hoạch trong bộ hồ sơ đăng ký kèm theo Giấy phép quản lý chất thải nguy hại so với khi được cấp phép;h) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định;i) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;k) Không sao gửi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (cấp lần đầu, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh) cho Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm cơ sở vận chuyển/đại lý vận chuyển theo quy định.2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không thông báo bằng văn bản để cơ quan cấp phép thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại khi chấm dứt hoạt động;b) Không thông báo cho cơ quan cấp phép để thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại cũ trong trường hợp chuyển đổi giấy phép mà có sự thay đổi cơ quan cấp phép liên quan đến thay đổi địa bàn hoạt động theo quy định;c) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;d) Không lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại định kỳ theo quy định hoặc không lập báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; báo cáo không đúng thực tế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động quản lý chất thải nguy hại;đ) Không lập và gửi hồ sơ vận chuyển xuyên biên giới cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại, cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định;e) Không lập sổ, nhật ký theo dõi chất thải nguy hại theo quy định; không lập hồ sơ theo dõi hành trình phương tiện vận chuyển bằng GPS theo quy định;g) Không thông báo bằng văn bản cho chủ nguồn thải chất thải nguy hại trong trường hợp có lý do phải lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại mà chưa chuyển đi xử lý sau 03 tháng nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày thực hiện chuyển giao ghi trên chứng từ chất thải nguy hại;h) Không thực hiện đúng kế hoạch xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động.3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Không trang bị hệ thống định vị vệ tinh (GPS) đối với phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;b) Vận chuyển chất thải nguy hại không theo tuyến đường, quãng đường, thời gian theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;c) Phương tiện, thiết bị chuyên dụng thu gom, vận chuyển, đóng gói, bảo quản và lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật theo quy định;d) Để lẫn chất thải nguy hại khác loại có khả năng phản ứng, tương tác với nhau trong quá trình vận chuyển hoặc trong quá trình lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại;đ) Không ký hợp đồng với chủ nguồn thải chất thải nguy hại trước khi thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại theo quy định;e) Không ký hợp đồng ba bên với chủ nguồn thải chất thải nguy hại, chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại được cấp phép về việc chuyển giao chất thải nguy hại hoặc ký hợp đồng với chủ nguồn thải mà không có sự chứng kiến, xác nhận của chủ hành nghề quản lý chất thải nguy hại hoặc chủ xử lý chất thải nguy hại trên hợp đồng theo quy định;g) Không có đề nghị bằng văn bản kèm theo hợp đồng để cơ quan cấp phép xem xét, chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện việc chuyển giao chất thải nguy hại cho đơn vị xử lý chất thải nguy hại khác;h) Không có đủ số lượng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại chính chủ theo quy định.4. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại ngoài địa bàn quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;b) Không thực hiện đúng một trong các nội dung quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại trừ trường hợp vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều này.5. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:a) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại nằm ngoài danh mục chất thải nguy hại quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;b) Thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại vượt quá khối lượng quy định trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại;c) Sử dụng phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại không được đăng ký lưu hành, không có trong Giấy phép quản lý chất thải nguy hại.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
dDieu 22. Violation of regulations on environmental protection-related activities for hazardous waste transport
1. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to comply with safe operating procedures and facilities, specialized equipment in the registration dossier together with the License management of hazardous wastes;
b) Failing to properly plan for pollution control and environmental protection in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
c) Failing to properly design plan on occupational safety and health protection in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
d) Failing to plan for prevention and response to incidents in the registration dossier together under license for hazardous waste management;
e) Failing to comply with the training plan and training courses annually in the registration dossier together with the license for hazardous waste management;
e) Failure to report to the competent authority for inspection and handling of all cases detected reuse of hazardous waste fails to comply with its responsibilities under the regulations;
g) Failure to report to licensing authorities of changes infrastructure, technology, key personnel or programs and plans in the registration dossier together with the license for hazardous waste management than they are licensed;
h) Failing to declare and voucher use hazardous waste as prescribed;
i) No transfer of hazardous waste vouchers for competent authorities under the provisions;
k) No copies of the license for hazardous waste management (for the first time, Range extension, adjusted) for the district-level People's Committees and People's Committee of the commune where location facility transport / shipping agent prescribed.
2. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 for one of the following acts:
a) Failing to notify in writing to the licensing authority permit withdrawal of hazardous waste management operation termination ;
b) Failing to notify the licensing authorities to withdraw permits for hazardous waste management in case of converting the former licenses that change relevant licensing authorities to change the area of operation under regulations;
c) Do not store hazardous waste vouchers were used, report the hazardous waste management and records and other documents related storage requirements to operate hazardous waste management under regulations;
d) no management reporting hazardous waste as prescribed periodic or extraordinary reporting required by state agencies authorized; untruthfully reporting to government agencies authorized to operate hazardous waste management;
e) Failing to prepare and submit documents for cross-border transport of waste generators of hazardous waste, state agencies authorized under regulations;
e) Do not make a book, diary tracking of hazardous waste as prescribed; no established track record journey by GPS vehicle as prescribed;
g) Failing to notify in writing the waste generator of hazardous waste in case there is reason to temporary storage of hazardous waste which not moved after 03 months of treatment, but may not exceed 06 months from the date the voucher transfer of hazardous wastes;
h) Failing to properly plan for pollution treatment and environmental protection upon termination activities.
3. A fine of between VND 30,000,000 and 50,000,000 for one of the following acts:
a) Not equipped with satellite positioning systems (GPS) for vehicles transporting hazardous waste as prescribed;
b) Transportation of hazardous waste is not the route, distance, time prescribed by the competent authority;
c) Vehicles, special equipment to collect, transport, packaging, storage and flow temporarily hold hazardous waste does not meet the technical requirements prescribed;
d) For each different hazardous waste have the ability to react, interact with each other during transport or during temporary storage of hazardous waste;
e) No contract with waste generators of hazardous waste before collection and transportation of hazardous waste in accordance with regulations;
e) Do not sign contracts with waste generators trilateral wastes harmful practice all hazardous waste management or owners of hazardous waste are licensed on the transfer of hazardous waste or contracts with waste generators without witness, certified by the Executive Job management of hazardous waste or the treatment of hazardous waste as prescribed in contracts;
g) no written proposal together with the contracts for the licensing authority to consider and approve in writing before perform the transfer of hazardous waste disposal unit for hazardous wastes;
h) Insufficient number of transportation-governmental hazardous waste as prescribed.
4. A fine of between 50,000,000 and 100,000,000 shall be imposed for one of the following acts:
a) Collection and transportation of hazardous waste outside the areas specified in the license for hazardous waste management;
b) not comply with one of the content specified in the license management of hazardous wastes unless otherwise violate provisions in Point a Paragraph 4, Section 5 and Section 6 of this Article.
5. A fine of between VND 100,000,000 and 150,000,000 shall be imposed for any of the following acts:
a) Collection and transportation of hazardous waste outside the category of hazardous waste regulations in waste management license hazards;
b) Collection and transport of hazardous wastes exceeding the amount specified in the license for hazardous waste management;
c) Use the transport of hazardous waste is not registered for circulation, not contained in License management of hazardous waste.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: