3. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư có sử dụng nguồ dịch - 3. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư có sử dụng nguồ Trung làm thế nào để nói

3. Đối với dự án xây dựng nhà ở để

3. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư có sử dụng nguồn vốn hoặc thực hiện theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thì cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh báo cáo người quyết định đầu tư quyết định lựa chọn chủ đầu tư.
4. Đối với dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư không thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 36 của Luật này thì thẩm quyền lựa chọn chủ đầu tư được quy định như sau:
a) Trường hợp xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư cho các dự án quan trọng quốc gia thì Thủ tướng Chính phủ quyết định lựa chọn hoặc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Xây dựng quyết định lựa chọn chủ đầu tư;
b) Trường hợp xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư cho các dự án không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định lựa chọn chủ đầu tư.
Điều 39. Loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Đối với khu vực đô thị thì nhà ở để phục vụ tái định cư phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
a) Là căn hộ chung cư hoặc nhà ở riêng lẻ được xây dựng phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng và chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã được phê duyệt;
b) Trường hợp là căn hộ chung cư thì phải thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Khi thiết kế nhà ở để phục vụ tái định cư, chủ đầu tư có thể bố trí một phần diện tích để tổ chức kinh doanh phù hợp với điều kiện thực tế của từng dự án;
c) Trường hợp là nhà ở riêng lẻ thì phải được xây dựng theo quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt; tuân thủ nguyên tắc kiến trúc nhà ở quy định tại Điều 20 của Luật này và bảo đảm hạn mức diện tích đất ở tối thiểu theo quy định của pháp luật về đất đai.
2. Đối với khu vực nông thôn thì nhà ở để phục vụ tái định cư được thiết kế, xây dựng phải bao gồm diện tích ở và các công trình phụ trợ, phục vụ sinh hoạt, sản xuất gắn với nhà ở, tuân thủ nguyên tắc kiến trúc nhà ở quy định tại Điều 20 của Luật này và bảo đảm hạn mức diện tích đất ở tối thiểu theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 40. Quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư
1. Nhà ở và công trình xây dựng trong dự án chỉ được nghiệm thu nếu đáp ứng yêu cầu về thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng. Chủ đầu tư dự án không được thay đổi thiết kế diện tích nhà ở và công trình phụ trợ (nếu có) để phục vụ tái định cư sau khi cơ quan có thẩm quyền đã phê duyệt phương án bố trí tái định cư.
2. Việc bố trí nhà ở cho người được tái định cư chỉ được thực hiện sau khi nhà ở đã được nghiệm thu theo quy định của pháp luật về xây dựng.
3. Các tổ chức, cá nhân sau đây chịu trách nhiệm về chất lượng của nhà ở để phục vụ tái định cư:
a) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở để phục vụ tái định cư;
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng xây dựng - chuyển giao để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư;
c) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại, nhà ở xã hội được dùng để bố trí tái định cư.
4. Cơ quan quản lý nhà ở cấp tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra công tác quản lý chất lượng nhà ở để phục vụ tái định cư trên địa bàn.
Điều 41. Mua nhà ở thương mại và sử dụng nhà ở xã hội để phục vụ tái định cư
1. Đối với việc mua nhà ở thương mại để phục vụ tái định cư thì đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán hoặc ký hợp đồng đặt hàng mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư dự án để bố trí cho người được tái định cư theo quy định sau đây:
a) Trường hợp đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư ký hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở với đơn vị này;
b) Trường hợp đơn vị được giao bố trí tái định cư ký hợp đồng đặt hàng mua nhà ở của chủ đầu tư thì người được bố trí tái định cư trực tiếp ký hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư trên cơ sở các nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đặt hàng mua nhà ở;
c) Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, thuê mua nhà ở quy định tại điểm a và điểm b khoản này, trừ trường hợp người mua, thuê mua nhà ở tự nguyện làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận.
2. Đối với việc sử dụng nhà ở xã hội để bố trí tái định cư thì người thuộc diện được tái định cư thực hiện việc thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội theo quy định tại Luật này.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc đầu tư xây dựng, việc mua nhà ở thương mại hoặc sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư, về loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở, về đối tượng, điều kiện được bố trí nhà ở, trình tự, thủ tục bàn giao nhà ở và việc quản lý, sử dụng nhà ở để phục vụ tái định cư.
Mục 5: PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
Điều 42. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực nông thôn
1. Phải phù hợp quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, kết nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật của khu vực nhà ở và bảo đảm yêu cầu vệ sinh, môi trường.
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải kết hợp với việc giữ gìn, bảo tồn kiến trúc nhà ở truyền thống và phù hợp với phong tục, tập quán, điều kiện sản xuất của từng khu vực, từng vùng, miền.
3. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được xây dựng nhà ở trên diện tích đất ở hợp pháp của mình.
4. Trường hợp xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án đã được phê duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách để các hộ gia đình, cá nhân bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử.
Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị
1. Phải có quyền sử dụng đất ở hợp pháp, có nhà ở và được cải tạo, xây dựng lại theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải xây dựng theo Giấy phép xây dựng.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
3.为房屋建筑工程,以应付那里的安置使用的资源或按照本法第 36 条第 3 款所规定的形式,房委会的报告,都是投资决策决定投资者的选择。4.住房建设工程,以应付安置不在本法第 36 条第 3 款规定选择投资者的权力规定如下:a) 建房服务重新安置项目的国家的重要性,总理决定选择或者授权大厦所有者选择决策; 的大臣的案例b) 在住房建设服务重新安置项目未指定点的这一段,省人民委员会决定对投资者的选择。第三十九条。类型的标准厂房和住房领域,作为重新安置1.住房领域服务重新安置必须满足以下条件:a) 是符合详细规划建公寓或个人房屋和已经批准的施工方案,当地的房屋发展计划;b) 案例是平的他们必须设计、 生成自包含的样式,确保标准,建筑标准。当服务重新安置住房设计时,老板会安排部分地区向商业组织符合实际情况的每个项目;c) 案例是个别房屋必须要建立详细的规划建设,设计批准;房屋建筑的原则遵守本法第 20 条规定和保证土地区域限制在一个最小的土地,依法。2.关于农村地区,重新安置服务的房子设计、 建造的辅助工程,包括区和服务绑在房屋、 房屋建筑本法第 20 条规定和保证土地区域限制在一个最小的土地依法的原则遵守的制造活动。第 40 条。房屋质量管理服务重新安置1.住房与建设项目中的工作,只有当测试能够满足设计要求、 标准、 建设标准。该项目的投资者不是变更设计时,(如果有) 的房屋建筑及其附属建筑物面积服务重新安置后主管当局已批准重新安置布局方法。2.要搬的人的住房都只安排后房子已签依法建设。3.下列个人负责质量的住房服务重新安置:a) 投资者在房屋建设项目服务重新安置;b) 国家机构签订施工合同转让以建造房屋,服务重新安置;c) 在商业、 社会住房是用于布局的重新安置住房建设项目的投资者。4.住房管理机构有责任指导省级和测试质量管理的住房安置地区提供服务。第 41 条。购买商业住房和使用社会住房服务重新安置1.购买的商品房为重新安置,该股已获重新安置安排签署采购合同或采购订单商品房合同与项目业主为人按下列规定安置安排:a) 分配单位的情况下部署重新安置购房合同与业主,人安排重新安置签订合约,买卖、 租赁、 分期付款的方式购买的房子与本单位;b) 单位分配案例移民安置签署订单买这幢房子的主人,直接回家采购订单; 在合同中约定的购房合同与内容的基础上投资者安排重新安置的人c) 投资者在房屋建设项目负责任的贸易程序建议国家机构有买方指定点的房屋租购颁发了证书和点 b 这一条款,除非买方购买自愿房屋租赁程序认证。2.关于对社会房屋拆迁中的布局使用搬迁是作出租用,分期付款购买,购买社会住房根据本法的规定。3.政府调控细节建设、 购买商品房或社会住房用来做为服务重新安置,有关类型的标准厂房和住房面积,关于这个问题,安排住房条件、 序列、 房屋交付程序和管理家庭的使用,为重新安置。项目 5: 住房的家庭,个人的发展第 42 条。房屋发展的家庭和个人在农村地区的要求1.必须有适当的规划建设乡村聚落,连接与住房部门的技术基础设施并确保环境卫生要求。2.建设或改造现有房屋必须结合保持,传统建筑的保护和适合海关、 用法、 每个区域,每个地区的生产条件。3.家庭,个人建房土地范围内的法律。4. Trường hợp xây dựng nhà ở trong dự án thì phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng của dự án đã được phê duyệt. Đối với khu vực yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế thì phải tuân thủ đúng nội dung của Giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt.5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ kinh phí từ ngân sách để các hộ gia đình, cá nhân bảo tồn, bảo trì, cải tạo nhà ở trong khu vực cần bảo tồn giá trị nghệ thuật, văn hóa, lịch sử.Điều 43. Yêu cầu đối với phát triển nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tại khu vực đô thị1. Phải có quyền sử dụng đất ở hợp pháp, có nhà ở và được cải tạo, xây dựng lại theo quy định của pháp luật về xây dựng.2. Việc xây dựng hoặc cải tạo nhà ở hiện có phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế đô thị. Đối với nhà ở yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải xây dựng theo Giấy phép xây dựng.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
3.对于一个项目盖房资助或规定在该法第36条,监管机构第3条的形式实现的服务安置省委汇报投票投资决策选择的投资者。
4。对于项目盖房安置服务不受本法第36条第3条的规定,应有权选择投资者的定义如下:
a)当房屋的建设对于国家的重要项目搬迁服务,首相决定选择是否授权建设部部长决定选择投资者;
b)在住房建设中的服务的情况下,安置项目不符合这一条款的规定,省人民委员会决定选择的投资者。
第39条标准的种类住宅区安置服务
第一。对于城市地区,房屋安置服务必须满足以下条件:
a)是否公寓或个人的房子都建在符合详细规划和建筑方案编程,当地住房的开发计划已获得批准;
b)如果是公寓的设计必须与在封闭式构造,确保标准和建筑规范。当设计安置房服务,投资者可以举办商务配套每个项目的实际情况分配一个区域;
c)在个别情况下,房屋的必须建立按照的详细结构图,该设计被批准; 坚持以住宅建筑的原则所规定的本法第20条,确保配额最小的土地面积按照国家的法律。
2。对于农村地区,房屋的安置服务的设计,建造覆盖的房屋及附属工程的区域,居住,与住房相关的生产,坚持原则在本法第20条住宅建筑定义,并确保按照土地。法律配额最小的土地面积
第40条质量管理服务住房安置
1。在项目住房和建设工程是否符合设计要求,标准和建筑规范只接受。投资项目的目的不是要改变房屋面积及附属工程(如有的话)后,主管机关已批准的移民安置规划布局的重新安置。
2。住房安置的人的安排进行的住房已下的建筑法规定被接受之后。
3。该组织和个人负责的服务住房的搬迁以下品质:
住房建设项目的)投资者服务安置;
二)国家主管机构订约当局建设-移交盖房安置;
三)投资建设的商品房项目,保障性住房,用于安置安排。
4。省级监管机构负责指导和检查的质量管理,以服务住房安置地方。
第41条购买商品房和用于保障性住房搬迁服务
1。对于购买商品房的,以服务的安置,分配单位安排安置采购合同或购买的商品房项目订货合同与投资者安排谁是在下列规定安置:
a)在分配单位安排与投资者签订拆迁安置房购买合同,安置安排购买合同,为出租,租赁,购买房屋单位;
b)如果分配给安置安排合同的采购订单,投资者的住房单位,搬迁被安排直接签约购房投资者的内容的基础上,在合同中约定,以购买住房;
c)项目投资于商业楼宇应有程序提出的机构授权证书用于购买,在租赁点和本款B规定购买住房,除非购买,租赁购买家在自愿程序的证书。
2。对于以安排移民,谁有资格获得移民实施招聘,租赁,购买根据本法的规定社会住房的使用社会住房。
3。本应详细建设政府购买商品房或保障性住房的房屋拆迁服务,住房和住房标准在该地区的类型,关于这个问题,住房布局,序列和程序移交房屋的管理和使用的房屋安置服务条件。
第5:家庭和个人住宅开发
第42条。家庭和个人在农村地区住房发展的要求
1。必须符合建设规划的农村居民,与居住区的技术基础设施连接,并保证卫生要求和环境。
2。建造或翻新现有的住房必须与保存和保护传统民居建筑和习惯做法,各地区的生产条件,每个区域一致的组合。
3。家庭和个人只能在其合法的土地上建造房屋。
4。如果住房建设项目必须与该项目的详细规划的建设已经批准的相一致。对于该地区需要一个施工许可证,设计文件,他们必须遵守施工许可证的内容,设计文件的批准。
5。省人民委员会考虑和支持从预算的部分资金或向所有家庭和个人保存,维护和翻新住房在该地区需要保存艺术的价值,文化和历史。
文章对家庭和个人在城市地区住房发展43要求
1。必须在法律,房屋土地使用权和改造,在建筑法的规定重建。
2。建造或翻新现有住房,以满足性详细规划,城市设计建设。对于住房要求施工许可证必须按施工许可证进行建设。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: