Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1. Tên doanh ngh dịch - Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1. Tên doanh ngh Trung làm thế nào để nói

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đ

Điều 29. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.
Điều 30. Mã số doanh nghiệp
1. Mã số doanh nghiệp là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, được cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho doanh nghiệp khác.
2. Mã số doanh nghiệp được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Điều 31. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định tại Điều 29 của Luật này.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
3. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
4. Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký. Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Điều 32. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp phải thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:
a) Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
b) Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
c) Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
3. Công ty phải thông báo bằng văn bản đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài được đăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty. Thông báo phải có nội dung sau đây:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;
b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
4. Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
5. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
b) Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo. Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo thay đổi đăng ký doanh nghiệp thì thông báo bằng văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Điều 33. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Thời hạn thông báo công khai các thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày, kể từ ngày được công khai.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第 29 条。商业登记证的内容1.商业名称和业务代码。2.总部的业务地址。3.他们、 永久地址、 姓名、 国籍、 身份证号码、 鉴定证书、 护照或其他法律的个人证书的有限责任公司和股份合作制企业; 企业法定代表成员的伙伴关系的伙伴关系;企业所有者的民营企业;他们、 姓名、 国籍、 永久地址、 身份证号码、 鉴定证书、 护照或其他法律的个人推荐的个别成员;有限责任公司举行的名称、 业务数量和头办事处成员的地址。4.资本存量。第 30 条。公司代码1.企业代码是一系列的数字由全国信息系统在企业注册、 给予企业时建立,并记录在商业登记证明书。每个企业都有唯一的编号和不习惯再水平的其他业务。2.企业代码用于实现有关税收、 行政程序和其他义务、 权利的义务。第 31 条。内容商业登记证的变更登记1.企业注册与业务注册代理时改变这项法律第 29 条规定的注册证明书的内容。2.企业的法定代表负责变化之日起 10 日内内容商业登记证的变更登记。3.商业注册机构负责接收记录之日起 3 个工作日内审查记录的有效性和新的商业登记证书。案件拒绝通知以书面形式向业务知道。该通知必须指定的原因;请求的修订,补充 (如果有)。4.登记内容变化商业登记证,自由裁量权的法院或仲裁员在序列,按下列步骤操作:) 谁建议更改订阅内容业务登记证书提交建议的更改注册业务注册机构有管辖权的 15 个工作日内从判决或决定予以强制执行的日期。注册附加必须有一份判决或决定不起作用;b) 业务登记机构负责审查和认证的新业务登记判决的内容还是从收到注册建议之日起 3 个工作日内生效执行决定。拒绝通知以书面形式向提出的登记变更情况知道。该通知必须指定的原因;所需的修改,补充 (如果有)。第 32 条。内容更改通知注册1.将通知业务与商业注册代理时改变以下内容之一:a) 变更业务范围;b) 改变股东为公司的股东和外国的投资者,除了上市公司;c) 更改配置文件登记中的内容。2.企业的法定代表负责内容更改消息注册在 10 个工作日内从更改的日期。3.公司必须通知以书面形式向注册表业务的公司总部所在地在变更之日起的 10 天时间限制股东为外国投资者在公司的股权登记注册。该通知必须有以下内容:) 的名称、 业务数量、 总公司地址;b) 对股东来说是外国投资者股权转让: 姓名、 地址、 外国股东总部举行;他们、 名称、 国籍和地址的个人股东;数量的股份、 股票的类型和其现有公司的股份; 所有权一些股票和股票转让;c) 为股东是外国投资者收到分配: 名称,外国股东总部地址举行;他们、 名称、 国籍和地址的个人股东;一些股票和股票类型受让人;股份、 股票的类型和所有权的公司; 中各自的份额数d)、 姓氏、 公司的法律代表签名。4.业务登记机构负责审查的配置文件的有效性,并从该通知的日期在 3 个工作日内内容业务登记进行更改。案件拒绝额外商业登记记录应通知以书面形式向业务知道。该通知必须指定的原因;请求的修订,补充 (如果有)。5.注册登记内容更改业务根据法院或仲裁员序列,下面的过程中作出的决定:a) 谁提出更改订阅内容登记预告登记的更改业务注册机构有管辖权的 10 个工作日内从判决或决定予以强制执行的日期。附加到通知,必须有一份判决或决定不起作用;b) 商业登记署有责任审查和更改内容业务登记,依照判决的内容还是决定通知之日起 3 个工作日内生效执行。拒绝以补充的情况下,修改内容信息的注册企业变革的通知须以书面提出变更登记知道的人通知。该通知必须指定的原因;所需的修改,补充 (如果有)。第 33 条。已发布内容登记1.业务后被颁发证书的商业登记,便可通知国家门户业务上的公共序列,程序中注册,并缴付订明的费用。发布的内容包括内容商业登记证及以下信息:a) 业务;b) 的创始人和股东名单是外国投资者为股份制公司。2.在的情况下注册内容业务的变化,相应的变化必须上国家信息门户对商事登记在这篇文章的第 3 款所规定的期限内公开宣布。3 第 1 条规定公告.时间限制有关的业务信息,这件事的第 2 条的日期起计的 30 天公开。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
第二十商业登记证29.内容
1。企业名称和企业代码。
2。地址公司总部。
3。姓名,常住地址,国籍,公民身份证,身份证,依法经营的企业负责护照或个人身份证等合法代表数量有限责任公司和股份公司; 该伙伴关系的合作伙伴关系的成员; 企业主为民营企业; 姓名,常住地址,国籍,公民身份证,身份证,护照或个人身份证等合法的成员是个人数; 代码,名称和地址公司总部成员资格举行的有限责任公司。
4。注册资本。
第30条业务代码
1。业务代码是一系列由企业登记的国家信息系统生成的数字,建立并记录在商业登记证书时,授予企业。每个业务有一个独特的识别号,并且不能再用于分配给其他业务。
2。业务代码是用来执行的税收义务,行政程序和权利,义务。
第31条变更注册登记的企业登记证
1。企业必须注册商业登记局更改内容证书商业登记所规定的本法第29条。
2。法定代表人负责从变更之日起10个工作日内登记内容变更登记证书的企业。
3。商业登记署有责任在收到卷宗考虑的记录,并在03个工作日内的有效性新企业注册证书。在拒绝的情况下,必须以书面形式通知企业。该通知必须说明其原因; 所请求的修改和补充(如果有的话)。
4。:法院或仲裁决定遵守秩序,以下程序下注册商业登记证主编
一)对变化的商业登记证登记申请现在注册提交修改建议,从判决或裁定的授权日起15个工作日内对企业登记代理生效。附注册必须有判决或裁定的副本已经生效;
b)企业登记代理有责任考虑并给予新企业登记证书的判决或裁定的内容其中已生效之内03个工作日内自收到登记申请之日起。在拒绝的情况下,必须以书面通知提议的变更注册信息。该通知必须说明其原因; 所要求的修正和补充文件(如有)。
第32条通知变更工商登记内容
1。企业必须通知企业登记机构改变为下列之一:
a)改变业务线;
B)改变创始股东对股份公司和股票冬天是外国投资者,除了上市公司的情况下,
C)变化的企业登记档案等内容。
2。法定代表人负责从变更之日起10日内变更企业登记内容通知企业。
3。该公司必须通知以书面形式向代理业务登记,其中企业是从外国投资者在航海日志中注册的变化给股东的日期总部设在10天内该公司的股东名册。该通知必须包含以下内容:
一)名称,企业标识号,总公司地址;
b)对于股东是外国投资者转让股份:姓名,颈部总公司地址外资股股东持有的; 姓名,国籍和股东的地址是个人; 的股份,股份类别和现有公司的股权比例数; 股票和股票型转数;
c)对股东谁是外国投资者转让:名称,外方股东总部地址举行; 姓名,国籍和股东的地址是个人; 股份及转让股份数量型; 股数,类股和其各自公司的股权比例;
。D)公司名称和法定代表人签字
4。商业登记署有责任考虑文件的有效性和自接到通知之日起03内工作日内变更工商登记的内容。拒不加入到企业的登记记录,以书面形式向企业通报。该通知必须说明其原因; 所请求的修改和补充(如果有的话)。
5。现在注册登记编辑由法院或仲裁决定顺序执行,以下过程:
一)登记的变更登记工商注册发送通知请求从判决或裁定的授权日起10个工作日内变更企业登记机关生效。连接到通知,判决或裁定的副本已经生效;
b)企业登记代理有责任考虑和落实含量判决变更工商登记或决定已经生效之内03个工作日内自接到通知之日起。拒不补充,修改由注册的企业书面申请变更登记,应当通知内容变更通知信息说。该通知必须说明其原因; 所要求的修正和补充文件(如有)。
第33条公布注册的企业
1。企业被授予商业登记证后,须于命令,程序对企业登记的全国门户网站告知公众,并支付规定的费用。内容包括出版内容证书商业登记及以下信息:
业务的)线;
创始股东和外国投资者对B)列出公司股份。
2。在案件的工商登记内容的变更,相应变更必须公开企业登记注册的国家门户内宣布在规定本条第3。
3。公告第1款和本条第2段规定的业务信息期间为市民之日起30天。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: