QUỐC HỘI------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạ dịch - QUỐC HỘI------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạ Anh làm thế nào để nói

QUỐC HỘI------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ

QUỐC HỘI
------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 47/2014/QH13 Hà Nội, ngày 16 tháng 06 năm 2014

LUẬT
NHẬP CẢNH, XUẤT CẢNH, QUÁ CẢNH, CƯ TRÚ CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định nguyên tắc, điều kiện, trình tự, thủ tục, quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam; quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Người nước ngoài là người mang giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài và người không quốc tịch nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
2. Giấy tờ xác định quốc tịch nước ngoài là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc Liên hợp quốc cấp, gồm hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu (sau đây gọi chung là hộ chiếu).
3. Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của một nước cấp cho người không quốc tịch đang cư trú tại nước đó và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chấp thuận.
4. Nhập cảnh là việc người nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
5. Quá cảnh là việc người nước ngoài đi qua hoặc lưu lại khu vực quá cảnh tại cửa khẩu quốc tế của Việt Nam để đi nước thứ ba.
6. Xuất cảnh là việc người nước ngoài ra khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
7. Tạm hoãn xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định tạm dừng xuất cảnh có thời hạn đối với người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
8. Buộc xuất cảnh là việc người có thẩm quyền của Việt Nam quyết định người nước ngoài phải rời khỏi lãnh thổ Việt Nam qua cửa khẩu của Việt Nam.
9. Cư trú là việc người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.
10. Cửa khẩu là nơi người nước ngoài được phép nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh.
11. Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
12. Chứng nhận tạm trú là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam xác định thời hạn người nước ngoài được phép tạm trú tại Việt Nam.
13. Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
14. Thẻ thường trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài được phép cư trú không thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.
15. Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh là cơ quan chuyên trách thuộc Bộ Công an làm nhiệm vụ quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
16. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh là đơn vị chuyên trách làm nhiệm vụ kiểm soát nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh của người nước ngoài tại cửa khẩu.
17. Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài gồm cơ quan đại diện hoặc cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự.
Điều 4. Nguyên tắc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
1. Tuân thủ quy định của Luật này, các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
2. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội, bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
3. Bảo đảm công khai, minh bạch, thuận lợi cho người nước ngoài; chặt chẽ, thống nhất trong quản lý hoạt động nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
4. Người nước ngoài có nhiều hộ chiếu chỉ được sử dụng một hộ chiếu để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 5. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Cản trở người nước ngoài và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
2. Đặt ra thủ tục, giấy tờ, các khoản thu trái với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; sách nhiễu, gây phiền hà trong việc làm thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú trái phép tại Việt Nam; làm giả, sử dụng giấy tờ giả để nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
4. Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật để được nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
5. Lợi dụng việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam để chống lại nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xâm hại quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
6. Mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, tẩy, xóa, sửa chữa nội dung giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú để người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Điều 6. Thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
Người nước ngoài có hành vi vi phạm quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 5; khoản 3 Điều 21; điểm b khoản 2 Điều 44 của Luật này thì bị thu hồi, hủy bỏ giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú tại Việt Nam.
Chương II
THỊ THỰC
Điều 7. Giá trị sử dụng và hình thức của thị thực
1. Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần và không được chuyển đổi mục đích.
2. Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi được cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.
3. Thị thực được cấp vào hộ chiếu hoặc cấp rời.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
CONGRESS-------THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAMIndependence-freedom-happiness---------------No: 47/2014/QH13 Hanoi, June 16-2014 LAWENTRY, EXIT, TRANSIT, RESIDENCE OF FOREIGNERS IN VIETNAMPursuant to the Constitution of the Socialist Republic Vietnam;Congress enacted the law of entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.Chapter IGENERAL PROVISIONSArticle 1. Adjustment rangeThis law stipulates principles, conditions, sequence, procedure, rights and obligations of foreigners for entry, exit, transit, residence in Vietnam; the rights and responsibilities of the State administration of the Agency, Vietnam, organizations, individuals active in the entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.Article 2. Applicable objectsThis law applies to foreigners for entry, exit, transit, residence in Vietnam, Vietnam State regulators, agencies, organizations, individuals and relevant offshore Vietnam.Article 3. Explanation of termsIn this law, the terms below are interpreted as follows:1. Foreigners who carried papers identifying foreign nationals and stateless persons for entry, exit, transit, residing in Vietnam.2. Documents identifying foreign nationality are papers by the competent bodies of the United Nations or foreign grants, including passports or travel documents valid passport replacement (hereinafter referred to as passport).3. valuable papers to international travel documents by the authorities of a State grant to stateless persons who are resident in that country and the competent agencies of Vietnam approved.4. the entry of foreigners into the territory of Vietnam through the gate of Vietnam.5. the transit of foreigners through the transit area or save at Vietnam's international border gate to go to third countries.6. Immigration is the alien from the territory of Vietnam through the gate of Vietnam.7. exit delay is the authority of Vietnam decided to pause time exit for foreigners who are resident in Vietnam.8. Forced exit is the authority of Vietnam decided to foreigners must leave the territory of Vietnam through the gate of Vietnam.9. Residence is the alien permanent or staying in Vietnam.10. The gate is where foreigners were allowed entry, exit, transit.11. The visa is the document issued by the competent authorities of Vietnam issued, allowing foreigners to enter Vietnam.12. Certification of sojourn is the competent agencies of Vietnam defines the term alien is allowed staying in Vietnam.13. the card is the document issued by the immigration authorities or the competent authorities of the Ministry of Foreign Affairs issued to foreigners were allowed to reside there time in Vietnam and whose value replacing visas.14. the Resident Card is the document issued by the immigration authorities granted to foreigners who are allowed to reside indefinitely in Vietnam and whose value replacing visas.15. the Immigration Agency's dedicated agency under the Ministry of public security on duty to manage the entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.16. the immigration control unit that specializes in charge of control of entry, exit, transit of foreigners at the gate.17. the competent authorities of Vietnam visa abroad include representative offices or other agencies of Vietnam are authorized to perform consular functions.Article 4. The principle of entry, exit, transit, residence1. Comply with the provisions of this law, the other provisions of the law of Vietnam or international treaties to which Vietnam is a member.2. Respect for the independence, sovereignty, unity and territorial integrity, national security and order, social security, equality in international relations.3. Ensure public, transparent, convenient for foreigners; tight consistency in operations management for entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.4. Foreigners are more passport used only a passport for entry, exit, transit, residing in Vietnam.Article 5. Prohibited acts1. Preventing foreigners and agencies, organizations and individuals concerned exercised the rights, obligations, liability in accordance with the laws on entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.2. Set out the procedures, paperwork, the revenues are contrary to provisions of this law and other provisions of the relevant legislation; harassment, troubling in the procedures of entry, exit, transit, residence of foreigners in Vietnam.3. The entry, exit, transit, reside illegally in Vietnam; fake, using false papers to entry, exit, transit, residing in Vietnam.4. Provide information, false documents for entry, exit, transit, residing in Vietnam.5. Take advantage of the entry, exit, transit, residence in Vietnam against the Socialist Republic of Vietnam; invasive of rights and legitimate interests of agencies, organizations and individuals.6. Buy, sell, rent, lease, lend, loan, purged, deleted, repair the content of valuable documents for entry, exit, residence to foreigners for entry, exit, transit, residing in Vietnam.Article 6. Withdrawal, cancellation of valuable papers for entry, exit, residence by the competent authorities of Vietnam levelsForeigners have violations of the provisions of paragraphs 3, 4, 5 and 6 To 5; paragraph 3 article 21; point b item 2 Article 44 of this law shall be revoked, remove valuable papers for entry, exit, residence in Vietnam.Chapter IITHE VISAArticle 7. Use value and form of the visa1. valid visas once or many times and not convert the purpose.2. The visa is granted individually, except children under age 14 be given General Passport with a parent or guardian.3. The visa issued on the passport or issued separately.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
NATIONAL ASSEMBLY
------- SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Number: 47/2014 / QH13 Hanoi, 06 May 16 2014 LAW ON ENTRY, EXIT, TRANSIT AND RESIDENCE OF FOREIGNERS IN VIETNAM Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, Congress enacted the Law on entry and exit, transit and residence of foreigners in Vietnam. Chapter I General Provisions Article 1. Scope This Law regulates the principles, conditions, order, procedures, rights and obligations of foreigners entry, exit, transit and residence in Vietnam; rights and responsibilities of state management agencies in Vietnam, the agencies, organizations and individuals active in the entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam. Article 2.- application of this Law shall apply to foreigners who enter, exit, transit and residence in Vietnam, state management agencies in Vietnam, agencies, organizations and individuals in Vietnam and abroad in connection concerned. Article 3. Definitions In this Law, the following terms are construed as follows: 1. Foreigners who carry papers identifying foreign nationals and stateless persons for entry, exit, transit and residence in Vietnam. 2. Papers identified foreign nationality are papers by the competent authorities of foreign or UN level, including passport or other valid papers passport (hereinafter referred to as passport). 3 . Valuable papers international travel documents issued by the competent authority of a country for stateless persons residing in a foreign country and the competent authorities of Vietnam approved. 4. Immigration is the alien into the territory of Vietnam via border gates of Vietnam. 5. Transit means the foreigners passing through or stay in the transit area of international border gates of Vietnam to go to third countries. 6. Exit is the foreigners out of Vietnam's territory through the border gate of Vietnam. 7. Exit suspension is the authorized person of Vietnam's decision to suspend a term exit for foreigners residing in Vietnam. 8. Forced exit is the competent person of Vietnam decided to leave alien territory of Vietnam through border gates of Vietnam. 9. Residence means foreigners permanently or temporarily residing in Vietnam. 10. Gate where foreigners are allowed to enter, exit or transit. 11. Visas are papers granted by competent authorities of Vietnam allows foreigners to enter Vietnam. 12. Temporary residence certificate is the competent agencies of Vietnam determined period allowed foreigners staying in Vietnam. 13. Temporary residence cards are papers by authorities or immigration authorities authorized the Foreign Ministry issued to foreigners who are permitted to reside with a term in Vietnam and other valid visas. 14. Permanent residence cards are papers by authorities granting immigration for foreigners allowed to reside indefinitely in Vietnam and other valid visas. 15. Agency's Immigration management agency under the Ministry of Public Security in charge of managing the entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam. 16. Control unit Immigration is specialized units in charge of control of entry, exit and transit of foreigners at the border. 17. Competent agencies of Vietnam visa abroad include missions or other agencies of Vietnam in foreign countries are authorized to perform consular functions. Article 4. Principles of entry, exit, transit and residence 1. Comply with the provisions of this Act, other regulations of Vietnam law related or international treaties to which Vietnam is a member. 2. Respect for independence, sovereignty, unity and territorial integrity, national security and order, social safety and equality in international relations. 3. Ensure publicity, transparency and convenience for foreigners; tight, unified operational management and entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam. 4. Foreigners have multiple passports only used one passport to entry, exit, transit and residence in Vietnam. Article 5. Prohibited acts 1. Obstructing foreigners and agencies, organizations and individuals concerned about the rights and obligations and responsibilities under the law on entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam South. 2. Set out the procedures, paperwork, receipts contrary to the provisions of this Law and other provisions of the relevant law; harass or cause troubles in employment procedures for entry, exit, transit and residence of foreigners in Vietnam. 3. Entry, exit, transit or reside illegally in Vietnam; forgery, use of forged documents to enter, exit, transit and residence in Vietnam. 4. Provide information and documents to be false entry, exit, transit and residence in Vietnam. 5. Taking advantage of the entry, exit, transit and residence in Vietnam against the Republic of socialist Vietnam; harm the legitimate rights and interests of agencies, organizations and individuals. 6. Buy, sell, rent, lease, lend, lend, eraser, delete, modify the contents of papers valid for entry, exit and residence for foreigners to enter, exit, transit and residence in Vietnam. Article 6 Revocation, cancellation papers valid for entry, exit, residence issued by the competent authorities of Vietnam Foreigners have violations specified in paragraphs 3, 4, 5 and 6 of Article 5; Clause 3 of Article 21; clause 2 of Article 44 of this Law shall be revoked, canceled papers valid for entry, exit and residence in Vietnam. Chapter II VISAS Article 7. The value of use and form of visa 1. The visa is valid for one or more times and not converted purpose. 2. Visas are granted for each person, except for children under 14 years old by same passport with parent or guardian. 3. Visas are granted to the passport or issued separately.


















































đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: