Điều 109. Công bố thông tin bất thường1. Công ty phải công bố trên tra dịch - Điều 109. Công bố thông tin bất thường1. Công ty phải công bố trên tra Trung làm thế nào để nói

Điều 109. Công bố thông tin bất thư

Điều 109. Công bố thông tin bất thường
1. Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, kể từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;
b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến kinh doanh của công ty;
c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bất kỳ giấy phép, giấy chứng nhận khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;
d) Thay đổi người quản lý công ty, gồm thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Trưởng Ban kiểm soát hoặc Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, trưởng phòng tài chính kế toán;
đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với một trong số các người quản lý doanh nghiệp;
e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;
g) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập, hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;
h) Có quyết định, thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.
2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Chương V
CÔNG TY CỔ PHẦN
Điều 110. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Điều 111. Vốn công ty cổ phần
1. Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đã bán là số cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần mà chưa được các cổ đông đăng ký mua.
5. Công ty có thể thay đổi vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục trong hơn 02 năm, kể từ ngày đăng ký doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;
b) Công ty mua lại cổ phần đã phát hành quy định tại Điều 129 và Điều 130 của Luật này;
c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật này.
Điều 112. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký doanh nghiệp
1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.
2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
3. Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;
b) Cổ đông chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua sẽ có quyền biểu quyết, nhận lợi tức và các quyền khác tương ứng với số cổ phần đã thanh toán; không được chuyển nhượng quyền mua số cổ phần chưa thanh toán cho người khác;
c) Số cổ phần chưa thanh toán được coi là cổ phần chưa bán và Hội đồng quản trị được quyền bán;
d) Công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng giá trị mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ và thay đổi cổ đông sáng lập trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Cổ đông chưa thanh toán hoặc chưa thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua phải chịu trách nhiệm tương ứng với tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã đăng ký mua đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này. Thành viên Hội đồng quản trị, người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới về các thiệt hại phát sinh do không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại khoản 1 và điểm d khoản 3 Điều này.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Trung) 1: [Sao chép]
Sao chép!
第一百零九条。不寻常的披露1.公司必须发布页出版物和电子信息 (如果可用) 和在总公司及营业地点的 36 小时内,自去下列事件之一的非凡信息公司列出:a) 会员公司在银行被封锁了,或被允许返回后活动;b) 暂停部分或全部业务活动;吊销的证书的注册、 许可证或许可证建立和主动或主动许可证或相关的业务的公司; 其他许可证c) 修订和补充内容的商业登记证、 许可证和操作、 经营牌照或许可证,与业务; 运作有关的任何其他证书d) 改变管理公司,包括成员的董事会成员、 监事会的公司,董事,副处长或副总干事,总干事头主席或主计长、 总会计师、 首席财务与会计;DD) 已决定到纪律,进行起诉,要有判断,决定本法院对一名业务经理;e) 结论的检验机构或税务管理上违反了法律的业务;g) 已决定更改独立审计组织,或被拒绝的财务报表审计工作;h) 已决定,建立、 解散、 合并、 合并、 转换子公司;投资决策,减少在另一家公司的资本投资撤资。2.政府详述这。第五章股份制公司第 110 条。股份制公司1.公司的业务,包括:a) 资本存量被分成几个相等的部分,称为股份;b) 股东可能举行,个人;最低股东人数是 12 和不限制最大数目;c) 股东只是对债务负有责任和义务的其他资产业务的范围作出了贡献的企业;d) 股东有权自由地他们将共享分配给另一个人,除了在第 3 条订明的情况条 119 和第 1 条第条本法 126。2.联合股份公司具有法律人格,从这一天是注册的认证业务。3.公司有权发行股票筹集资本的种类。第一百一十一条。资本存量公司1.资本股份制公司是卖出的股票面值总价值。宪章资本额在企业设立登记时是公司的值得面值的股票注册类型购买并在公司章程中记录。2.所售股份的数量的股票,提供权利人支付足够为公司股东。企业设立登记时,卖出的股票是股份注册的类型买的总数。3.股票有权出售该公司的股权是股东大会决定将出售筹集资本的那种的股份总数。股份数目是题为注册企业的总存量的类型,该公司将出售筹集资本的时候出售公司的股票,包括股票买和尚未注册注册的股票来买。4.未售出的股票是股份提供销售和权利尚未支付。企业设立登记时,售出的存货是尚未登记的股东购买股票的总数。5.公司可能改变注册的资本在下列情况下:a) 由一般股东大会决定,公司偿还 a 股股东按其在公司的股权比例如果公司在 10 年以上企业登记之日起具有操作并确保的其他资产和债务全额付款后已经向股东; 偿还义务b) 股票收购公司发布了第 129 条和本法; 第 130 条的规定c) 股东的资本都不充分按时缴纳此法 》 第 112 条的规定。第一百一十二条。支付的认购购买注册业务时1. Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần các cổ đông đã đăng ký mua.2. Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua quy định tại khoản 1 Điều này, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.3. Nếu sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này có cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua, thì thực hiện theo quy định sau đây:a) Cổ đông chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua sẽ đương nhiên không còn là cổ đông của công ty và không được chuyển nhượng quyền mua cổ phần đó cho người khác;b) 只支付了部分注册买股票的股东将有权投票,收到福利和其他权益对应的股票已经支付; 数量不可转让的权利,要买的股票数量未给他人;c) 售出的存货和董事会考虑已发行股票数目是权出售;d) 公司的股份已经支付足够数目必须注册调整资本面值和付款期限结束之日起的 30 天期限内变更股东是完全注册的股票购买根据本条第 1 款的规定。4.股东没有支付或未付足够数量的注册股票必须负责分别股票总面值注册为公司的金融债务在本条第 1 款规定的时间内购买。董事会的成员,法定代表人必须负责共同约所造成的损害不是做或没有做好第 1 款和第 3 d 这点的规定。
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Trung) 2:[Sao chép]
Sao chép!
109条信息披露异常
1。该公司必须公布在电子信息和出版物(如果有的话),并公开张贴在总部和地方公司的业务在36小时内的非凡的信息,因为发生以下事件:
一)公司的银行帐户阻止或允许封锁后再次进行操作;
B部分)或暂停所有的业务; 吊销营业登记证,牌照或许可证的机构,并建立经营或经营许可证或与公司的其他业务许可证;
c)修订或补充的内容商业登记证书,为建立和运作,经营许可证或者任何许可执照,证书等相关业务的操作;
D)改变公司的管理,包括董事会成员的成员,公司,主任,副主任或CEO,副总裁董事长,监事会或审计主任兼总会计师,财务会计部主管;
ê )有纪律的决定,起诉,审判和法院决定对企业管理者之一;
E)在结束该机构的稽查员,税务主管部门有关违反公司法的;
G)的决定改变了独立的审计机构,或否认财务报表审计;
八)经决定,设立,撤销,合并,兼并,转换附属公司; 投资决策,降低资本投资或撤资的其他公司。
2。政府应详细本条。
第五章
股份有限公司
JSC第110条
1。JSC是企业,包括:
一)注册资本划分为相等的部分称为股;
B)股东可以是组织和个人; 股东的最低数量是03,并且不限制最大数量;
三)股东只负责债务和资本的规模范围内,企业的其他财产的义务作出了贡献企业;
ð )股东有权股份自由转让给其他人,除第3条,第119条和本法第126条第一款规定的权利。
2。JSC有被授予商业登记证后的法律地位。
3。JSC可以发行股票募集资金类型。
第111条投资股份公司
1。该注册资本的股份制公司出售的股份面值类型的总价值。在建立各类股企业的总面值之时注册的股份公司的注册资本已认购并记录在公司章程。
2。出售的股份数量,以提供给股东的股份已全部支付给公司。在建立企业登记时,卖出股票是各类已认购的股份总数。
3。股份将提供其股东大会审议决定,要约出售,以筹集资金的那种公司总股本的股份。在企业注册时要提供的股数公司的股票是那种股份总数,该公司将出售筹集资金,包括股票认购人,其股份尚未订阅。
4。股份没有卖出要提供和无偿的股份。在建立企业登记时,没有股权出售的未认购的股东的股份总数。
5。本公司可在下列情况下改变其注册资本:
一)由股东大会决定,公司归还资金给股东比例的部分,以自己的股权公司如果公司在连续超过02年的运营,从商业登记的日期,并保证支付还款给股东后,所有的债务和其他财政义务;
B)公司回购已发行股份所规定的第129条和本法第130条;
三)注册资本为股东没有足额,按时缴纳所规定的本法第112条,
第112条。支付业务登记时,认购的股份
1。股东必须支付自发行商业登记证书之日起90天内认购的股份数满,除非指定公司章程或合同认购股份一个更短的持续时间。董事会负责督促及时足额缴纳股股东已认购董事。
2。在公司之间的时期被授予商业登记证到最后一天,使足额支付本条第1款规定认购的股份,股东的票数普通股的数量分别认购,除非公司章程另有规定。
3。如果本条第1款规定的期限后,有股东支付或只能部分支付股认购,应符合下列规定:
一)股东流通股认购份额将自动不再是公司和不可转让的权利的股东购买该等股份给他人;
二)股东支付其认购的股份部分将有投票权投票,获得收入和相当于已支付的股份数其他权利; 转移是不流通到其他股份数;
流通股C)数被认为是未售出的股份和董事会有权出售;
d)该公司必须注册资本调整通过股份的面值包车已全部付清,并距离到期日起30日内创始股东的变化作出全额付款下的规定,认购的股份本条第1。
4。股东支付或不足额缴纳认购股份分别应为认购的股份为公司在此期间产生的财政义务总面值负责在这篇文章的第1款规定。管理委员会成员,法定代表人应当对因不执行或不正确执行第1款和第3款的D的规定赔偿承担连带责任。
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2024 I Love Translation. All reserved.

E-mail: