1. Công tác trát1.1 Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát :Vật liệu trát  dịch - 1. Công tác trát1.1 Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát :Vật liệu trát  Anh làm thế nào để nói

1. Công tác trát1.1 Yêu cầu kỹ thuậ

1. Công tác trát
1.1 Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát :
Vật liệu trát phải tuân thủ theo các TCVN 4459 : 1987 ; TCXDVN 303:2006.
Mặt vữa phải bám chắc, đều vào bề mặt kết cấu của công trình.
Loại vữa và chiều dày lớp trát phải đúng yêu cầu thiết kế.
Phải đạt được yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cho từng loại mặt trát:
+ Bề mặt công trình phải được làm sạch sẽ, vệ sinh khỏi các chất bẩn và tạp chất trước khi tiến hành công tác trát.
+ Nếu lớp vữa trát theo yêu cầu dày hơn 20mm, phải tiến hành trát thành nhiều lớp, mỗi lớp trát không mỏng hơm 5mm và không dày quá 8mm. Tổng chiều dày lớp vữa trát không quá 20mm. Các lớp trát phải se mặt trước khi tiến hành trát lớp tiếp theo.
+ Mặt trát phải đẹp, toàn bề mặt vữa phẳng nhẵn, không gồ ghề, lồi lõm, nứt, nẻ chân chim hoặc có hiện tượng vữa chảy.
+ Các gờ cửa, cạnh cột phải thẳng, các góc phải đảm bảo vuông. Các gờ bệ cửa, cửa sổ có cùng cao độ phải thẳng hàng.
+ Đối với các bề mặt cấu kiện trơn nhẵn hoặc quá nhẵn, phải tạo độ nhám cho bề mặt, nhằm tăng cường khả năng kết dính của vữa trên bề mặt cấu kiện cần trát.
+ Tại những điểm nối giữa các cấu kiện gỗ và các cấu kiện khác phải gia cố lớp lưới thép nhằm đảm bảo khả năng bám dính của lớp vữa trát.
+ Trường hợp có yêu cầu về độ phẳng, các chi tiết, đường cong, với độ chính xác và chất lượng cao, trước khi trát phải gắn lên bề mặt kết cấu các điểm mốc định vị hay trát làm mốc chuẩn tại một số vị trí.
+ Chiều dầy lớp vữa trát phụ thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ, độ phẳng của nền trát, loại kết cấu, loại vữa sử dụng và phương pháp thi công trát.
+ Chiều dầy lớp trát trần nên trát dầy từ 10mm đến 12mm, nếu trát dầy hơn phải có biện pháp chống lở bằng cách trát trên lưới thép hoặc trát thành nhiều lớp mỏng.
+ Đối với trát tường, chiều dầy trát phẳng thông thường không nên vượt quá 12mm, khi trát với yêu cầu chất lượng cao không quá 15mm và khi trát với yêu cầu chất lượng trát đặc biệt cao không quá 20mm.
+ Chiều dầy mỗi lớp trát không vượt quá 8mm. Khi trát dầy hơn 8mm, phải trát thành 2 hoặc nhiều lớp. Khi trát nhiều lớp, nên kẻ mặt trát thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo. Ô trám có cạnh khoảng 60mm, vạch sâu từ 2-3mm. Khi lớp trát trước se mặt mới trát lớp tiếp theo. Nếu mặt lớp trát trước đã quá khô thì phải phun nước làm ẩm trước khi trát tiếp.
+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng hoặc hanh khô, sau khi trát 24h nên tiến hành phun ẩm để bảo dưỡng và phòng tránh hiện tượng rạn nứt trên mặt trát.
+ Khi trát các lớp trát đặc biệt trên bề mặt kết cấu như : trát sần, trát lộ sỏi, trát mài, trát rửa, trát băm, … chiều dầy lớp trát lót tạo phẳng mặt không quá 12mm, chiều dầy của lớp trát hoàn thiện bề mặt không nhỏ hơn 5mm.
+ Các cạnh vữa phải sắc, ngang bằng, thẳng đứng, không cong vênh, xiên lệch.
+ Các góc, cạnh phải vuông và cân đều nhau, các mặt trát cong phải lượn đều đặn và không bị vặn.
+ Các đường gờ chỉ phải sắc, dày đều, thẳng, đúng hình dạng thiết kế.
+ Bảo đảm đúng và đủ các chi tiết kết cấu và kiến trúc cấu tạo bằng vữa như: Mối nối, băng đai, đế, đấu, đầu giọt chảy...
Vữa trát trộn bằng máy, vật liệu cho mỗi cối trộn phải cân đong. Cát phải sàng.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
1. Công tác trát1.1 Yêu cầu kỹ thuật của công tác trát :Vật liệu trát phải tuân thủ theo các TCVN 4459 : 1987 ; TCXDVN 303:2006. Mặt vữa phải bám chắc, đều vào bề mặt kết cấu của công trình.Loại vữa và chiều dày lớp trát phải đúng yêu cầu thiết kế.Phải đạt được yêu cầu kỹ thuật, chất lượng cho từng loại mặt trát:+ Bề mặt công trình phải được làm sạch sẽ, vệ sinh khỏi các chất bẩn và tạp chất trước khi tiến hành công tác trát.+ Nếu lớp vữa trát theo yêu cầu dày hơn 20mm, phải tiến hành trát thành nhiều lớp, mỗi lớp trát không mỏng hơm 5mm và không dày quá 8mm. Tổng chiều dày lớp vữa trát không quá 20mm. Các lớp trát phải se mặt trước khi tiến hành trát lớp tiếp theo.+ Mặt trát phải đẹp, toàn bề mặt vữa phẳng nhẵn, không gồ ghề, lồi lõm, nứt, nẻ chân chim hoặc có hiện tượng vữa chảy.+ Các gờ cửa, cạnh cột phải thẳng, các góc phải đảm bảo vuông. Các gờ bệ cửa, cửa sổ có cùng cao độ phải thẳng hàng.+ Đối với các bề mặt cấu kiện trơn nhẵn hoặc quá nhẵn, phải tạo độ nhám cho bề mặt, nhằm tăng cường khả năng kết dính của vữa trên bề mặt cấu kiện cần trát.+ Tại những điểm nối giữa các cấu kiện gỗ và các cấu kiện khác phải gia cố lớp lưới thép nhằm đảm bảo khả năng bám dính của lớp vữa trát.+ Trường hợp có yêu cầu về độ phẳng, các chi tiết, đường cong, với độ chính xác và chất lượng cao, trước khi trát phải gắn lên bề mặt kết cấu các điểm mốc định vị hay trát làm mốc chuẩn tại một số vị trí.+ Chiều dầy lớp vữa trát phụ thuộc vào yêu cầu thẩm mỹ, độ phẳng của nền trát, loại kết cấu, loại vữa sử dụng và phương pháp thi công trát.+ Chiều dầy lớp trát trần nên trát dầy từ 10mm đến 12mm, nếu trát dầy hơn phải có biện pháp chống lở bằng cách trát trên lưới thép hoặc trát thành nhiều lớp mỏng.+ Đối với trát tường, chiều dầy trát phẳng thông thường không nên vượt quá 12mm, khi trát với yêu cầu chất lượng cao không quá 15mm và khi trát với yêu cầu chất lượng trát đặc biệt cao không quá 20mm.+ Chiều dầy mỗi lớp trát không vượt quá 8mm. Khi trát dầy hơn 8mm, phải trát thành 2 hoặc nhiều lớp. Khi trát nhiều lớp, nên kẻ mặt trát thành các ô quả trám để tăng độ bám dính cho các lớp trát tiếp theo. Ô trám có cạnh khoảng 60mm, vạch sâu từ 2-3mm. Khi lớp trát trước se mặt mới trát lớp tiếp theo. Nếu mặt lớp trát trước đã quá khô thì phải phun nước làm ẩm trước khi trát tiếp.+ Trong điều kiện thời tiết nắng nóng hoặc hanh khô, sau khi trát 24h nên tiến hành phun ẩm để bảo dưỡng và phòng tránh hiện tượng rạn nứt trên mặt trát.+ Khi trát các lớp trát đặc biệt trên bề mặt kết cấu như : trát sần, trát lộ sỏi, trát mài, trát rửa, trát băm, … chiều dầy lớp trát lót tạo phẳng mặt không quá 12mm, chiều dầy của lớp trát hoàn thiện bề mặt không nhỏ hơn 5mm.+ Các cạnh vữa phải sắc, ngang bằng, thẳng đứng, không cong vênh, xiên lệch.+ Các góc, cạnh phải vuông và cân đều nhau, các mặt trát cong phải lượn đều đặn và không bị vặn.+ Các đường gờ chỉ phải sắc, dày đều, thẳng, đúng hình dạng thiết kế.+ Bảo đảm đúng và đủ các chi tiết kết cấu và kiến trúc cấu tạo bằng vữa như: Mối nối, băng đai, đế, đấu, đầu giọt chảy...Plaster mixed with air, the material for each of the mortar mix to needs. The sand is ready.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
1. The warrant
1.1 Technical requirements of plastering work:
plastering materials must comply with ISO 4459: 1987; TCXDVN 303: 2006.
The right adhesive mortar, both on the surface of the building structure.
Type mortar and plaster to proper thickness design requirements.
It achieved the technical requirements, the quality of each type of warrant :
+ work surfaces must be clean, hygienic from dirt and impurities before conducting the warrant.
+ If the plaster on demand than 20mm thick, to conduct warrant multiple layers, each 5mm thin not warrant a more refined class and no thicker than 8mm. The total thickness of less than 20mm plaster. The plaster will have to face a warrant before conducting the next layer.
+ The warrant must be beautiful, the whole surface of the mortar flat, no rough, uneven, cracked, cracked feet phenomenon bird or grout.
+ The edges door, right next to the column straight, square corners ensure. The ledge sill, the window must have the same pitch line.
+ For the smooth surface structures or too smooth, to create surface roughness, to enhance the adhesion of the mortar on the surface structure necessary conditions warrant.
+ At the juncture between the wood components and other structural steel grid layer must be reinforced in order to ensure the adhesion of plaster.
+ Where flatness requirements, the details , curve, with the precision and quality, before plastering to be attached to the surface texture locate landmarks or warrant as benchmarks in some locations.
+ plaster thickness depending on requirements aesthetics, flatness of the plaster, steel structures, used mortars and plaster construction methods.
+ plaster ceiling thickness from 10mm up to 12mm thick plaster, if thicker warrant shall take measures against foot-by warrant or subpoena steel grid into thin layers.
+ For plastering, plaster thickness of conventional TVs should not exceed 12 mm, while plastering with high quality requirements not exceeding 15 mm and the warrant to warrant special quality requirements not significantly higher than 20mm.
+ thickness of each layer does not exceed 8mm warrant. When plastered over 8mm thick, to warrant a 2 or more layers. When multiple layers of plaster, so who face plastered into the rhombic cell adhesion to the next layer of plaster. Cars filled with sides about 60mm, deep lines from 2-3mm. When the plaster before se new face plastered next class. If the plaster before it was too dry, moisten water spray prior to plastering.
+ In hot weather or dry, after a warrant for 24 hours to carry out maintenance and humidification to prevent cracking phenomenon on the warrant.
+ When plastering the special plaster surface textures such as textured plaster, gravel highway warrant, subpoena grinding, washing warrant, subpoena hash ... primers layer thickness not exceeding 12mm flat creation, thickness painting and decorating of the surface layer is not less than 5 mm.
+ The mortar must be sharp edges, equal, straight, not curved, oblique deviation.
+ The corner, right next to the square and evenly balanced, the curved surface to glide warrant Regular and not twisted.
+ The sharp ridges just right, are thick, straight, correct shape design.
+ To ensure correct and fully detailed and textured stucco architectural structure such as joints, ice belt, insole, game, head drip ...
plaster mixing machines, materials for each mortar mix was weighing. Cat had prepared.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: