Chương trình kiểm toán được thiết kế theo một khuôn mẫu chung thống nh dịch - Chương trình kiểm toán được thiết kế theo một khuôn mẫu chung thống nh Anh làm thế nào để nói

Chương trình kiểm toán được thiết k

Chương trình kiểm toán được thiết kế theo một khuôn mẫu chung thống nhất, theo hướng chi tiết hóa các thủ tục kiểm toán. Các thủ tục kiểm toán lại được chi tiết phù hợp với từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Điều này, giúp các kiểm toán viên dễ dàng phối hợp được các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với từng khoản mục khác nhau. Đồng thời, với chương trình kiểm toán chi tiết tạo điều kiện tốt cho những kiểm toán viên nắm bắt nhanh được với những công việc cần phải thực hiện, để thu được bằng chứng kiểm toán hiệu quả, nâng cao chất lượng kiểm toán.
Tất cả chương trình kiểm toán nhằm tạo điều kiện giúp cho kiểm toán viên dựa vào đó có thể thực hiện các bước công việc của mình, giúp cho kiểm toán viên định hình được những công việc của họ phải thực hiện và đưa ra sự phân công thích hợp cho các thành viên để hoàn thành cuộc kiểm toán của mình.
Chương trình kiểm toán thường được sửa đổi và bổ sung theo từng năm tài chính để phù hợp với những thay đổi chung của các quy định, Chuẩn mực kế toán và Kiểm toán. Thường thì chương trình kiểm toán thường trình bày theo từng khoản mục trên Báo cáo tài chính như chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu, chương trình kiểm toán TSCĐ, chương trình kiểm toán công nợ… và bao gồm các nội dung sau: mục tiêu kiểm toán, thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết, kết luận kiểm toán… Có thể thấy được chương trình kiểm toán được xây dựng tương đối hiệu quả và khoa học.
0/5000
Từ: -
Sang: -
Kết quả (Anh) 1: [Sao chép]
Sao chép!
Chương trình kiểm toán được thiết kế theo một khuôn mẫu chung thống nhất, theo hướng chi tiết hóa các thủ tục kiểm toán. Các thủ tục kiểm toán lại được chi tiết phù hợp với từng khoản mục trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh. Điều này, giúp các kiểm toán viên dễ dàng phối hợp được các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán với từng khoản mục khác nhau. Đồng thời, với chương trình kiểm toán chi tiết tạo điều kiện tốt cho những kiểm toán viên nắm bắt nhanh được với những công việc cần phải thực hiện, để thu được bằng chứng kiểm toán hiệu quả, nâng cao chất lượng kiểm toán.Tất cả chương trình kiểm toán nhằm tạo điều kiện giúp cho kiểm toán viên dựa vào đó có thể thực hiện các bước công việc của mình, giúp cho kiểm toán viên định hình được những công việc của họ phải thực hiện và đưa ra sự phân công thích hợp cho các thành viên để hoàn thành cuộc kiểm toán của mình. Chương trình kiểm toán thường được sửa đổi và bổ sung theo từng năm tài chính để phù hợp với những thay đổi chung của các quy định, Chuẩn mực kế toán và Kiểm toán. Thường thì chương trình kiểm toán thường trình bày theo từng khoản mục trên Báo cáo tài chính như chương trình kiểm toán khoản mục doanh thu, chương trình kiểm toán TSCĐ, chương trình kiểm toán công nợ… và bao gồm các nội dung sau: mục tiêu kiểm toán, thủ tục phân tích, thủ tục kiểm tra chi tiết, kết luận kiểm toán… Có thể thấy được chương trình kiểm toán được xây dựng tương đối hiệu quả và khoa học.
đang được dịch, vui lòng đợi..
Kết quả (Anh) 2:[Sao chép]
Sao chép!
Audit program is designed in a unified global template, follow the detailed audit procedures. The audit procedures are detailed to fit each item on the balance sheet accounting and reporting of business results. This helps ease the auditor is the technical coordination of audit evidence collected with each different item. At the same time, the detailed audit program to create favorable conditions for the rapid capture of auditors with the work to be performed, to obtain audit evidence effectively, improve audit quality.
All the audit program aimed at fostering the auditors rely on that can make your job steps, to help auditors are shaping their work to be done and make assignments appropriate for members to complete their audit.
the audit is often modified and supplemented for each fiscal year to match the overall change in the regulations, accounting standards and control panoramic. Often the audit program often presented under each item on the financial statement audit program as reported amounts of revenues, fixed assets accounting programs, accounting programs, debt ... and include the following items: Items auditing standards and procedures for analysis, detailed inspection procedures, the audit concluded ... can see the audit program is built fairly efficient and scientific.
đang được dịch, vui lòng đợi..
 
Các ngôn ngữ khác
Hỗ trợ công cụ dịch thuật: Albania, Amharic, Anh, Armenia, Azerbaijan, Ba Lan, Ba Tư, Bantu, Basque, Belarus, Bengal, Bosnia, Bulgaria, Bồ Đào Nha, Catalan, Cebuano, Chichewa, Corsi, Creole (Haiti), Croatia, Do Thái, Estonia, Filipino, Frisia, Gael Scotland, Galicia, George, Gujarat, Hausa, Hawaii, Hindi, Hmong, Hungary, Hy Lạp, Hà Lan, Hà Lan (Nam Phi), Hàn, Iceland, Igbo, Ireland, Java, Kannada, Kazakh, Khmer, Kinyarwanda, Klingon, Kurd, Kyrgyz, Latinh, Latvia, Litva, Luxembourg, Lào, Macedonia, Malagasy, Malayalam, Malta, Maori, Marathi, Myanmar, Mã Lai, Mông Cổ, Na Uy, Nepal, Nga, Nhật, Odia (Oriya), Pashto, Pháp, Phát hiện ngôn ngữ, Phần Lan, Punjab, Quốc tế ngữ, Rumani, Samoa, Serbia, Sesotho, Shona, Sindhi, Sinhala, Slovak, Slovenia, Somali, Sunda, Swahili, Séc, Tajik, Tamil, Tatar, Telugu, Thái, Thổ Nhĩ Kỳ, Thụy Điển, Tiếng Indonesia, Tiếng Ý, Trung, Trung (Phồn thể), Turkmen, Tây Ban Nha, Ukraina, Urdu, Uyghur, Uzbek, Việt, Xứ Wales, Yiddish, Yoruba, Zulu, Đan Mạch, Đức, Ả Rập, dịch ngôn ngữ.

Copyright ©2025 I Love Translation. All reserved.

E-mail: