1) Hoà tan 4,2 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị II vào 80,3 gam dung dịch HCl a% lấy dư thì thu được dung dịch X, dẫn khí thu được qua 450 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thì thu được 7,88 gam kết tủa.
a) Xác định công thức hoá học của muối cacbonat.
b) Lấy dung dịch X nói trên rót vào 60 gam dung dịch natri hidroxit (vừa đủ) thì thu được dung dịch muối 5%. Tính giá trị của a và số gam natri hidroxit tham gia phản ứng.
c) Trộn lượng muối cacbonat nói trên với m gam muối sunfit của kim loại trên rồi hoà tan hỗn hợp thu được trong 200 ml dung dịch axit sunfuric thì thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối với khí hidro là 25,75. Tính m và nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric.
2) Nung một hỗn hợp X gồm bột nhôm và lưu huỳnh trong môi trường không có khí oxi. thì thu được một chất rắn A. Chất rắn A bị hoà tan hoàn toàn bởi 49 gam dung dịch H2SO4 12% thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí Y có tỉ khối với khí oxi là 0,5625.
a) Bằng lập luận hãy chứng minh rằng nAl : nS > 0,67. Xác định thành phần % mỗi chất trong X.
b) Thêm tiếp V (ml) dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B thì thấy xuất hiện kết tủa. Tìm khoảng biến thiên của m để khối lượng kết tủa tăng đết một cực đại rồi giảm dần đến mức không đổi.
c) Dùng một lượng oxi ( vừa đủ ) để đốt hết hỗn hợp khí Y thì thu được hỗn hợp khí và hơi Z. Hấp thụ Z vào dung dịch nước vôi trong 25% thì thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 0,36 gam so với ban đầu. Tính thể tích khí oxi dùng để đốt, khối lượng dung dịch nước vôi trong và khối lượng các muối tạo thành sau phản ứng.
đang được dịch, vui lòng đợi..
![](//viimg.ilovetranslation.com/pic/loading_3.gif?v=b9814dd30c1d7c59_8619)